Bivitanpo 50
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | RV Group, Công ty TNHH BRV Healthcare |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH BRV Healthcare |
Số đăng ký | VD-35246-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5363 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1317 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bivitanpo 50 là thuốc có tác dụng hạ huyết áp nhờ đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bivitanpo 50.
1 Thành phần
Thuốc Bivitanpo 50 là thuốc gì?
Trong mỗi viên Bivitanpo 50 có chứa:
Losartan (ở dạng Losartan clorid):............................50mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bivitanpo 50
2.1 Tác dụng của thuốc Bivitanpo 50
2.1.1 Dược lực học
Losartan là 1 chất chống tăng huyết áp thế hệ mới, dựa trên khả năng đối kháng chọn lọc Angiotensis II.
Angiotensin II là hormon điều hòa vận mạch quan trọng nhất trong hệ thống renin - angiotensin, là nguyên nhân hình thành phản xạ co mạch và kích thích tuyến thượng thận sản xuất ra aldosteron trong bệnh tăng huyết áp.
Tác dụng hạ huyết áp của losartan được cho là nhờ khả năng ức chế cạnh tranh 1 cách có chọn lọc với Angiotensin II. Losartan mang cấu trúc đặc hiệu cho phép nó có ái lực cao với các thụ thể AT, sẽ tiếp cận và cạnh tranh vị trí gắn lên thụ thể của các phân tử Angiotensin II, qua đó làm mất khả năng vận mạch và sản sinh aldosteron của Angiotensin II.
Trong cơ thể người, Losartan và chất chuyển hóa chính cùng tồn tại và tạo ra hiệu lực của thuốc, tuy nhiên dược lực của các chất chuyển hóa thường cao hơn dạng thuốc ban đầu 10 - 40 lần, trở thành yếu tố chính quyết định hiệu quả của thuốc Bivitanpo 50 trong cơ thể.
Cả Losartan và thuốc ức chế men chuyển ACE đều hạ huyết áp theo con đường đối kháng với thụ thể Angiotensis II nhưng Losartan không gây tác dụng phụ ho khan như các thuốc ức chế men chuyển.
2.1.2 Dược động học
Viên nén Bivitanpo 50 dùng đường uống, được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa và phân bố đều trong các mô và cơ quan nhờ gắn với Albumin huyết tương. Khoảng 14% liều dùng Losartan bị chuyển hóa lần đầu qua gan, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh, yếu tố chính quyết định tính đối kháng của thuốc.
Losartan đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi dùng thuốc 2 tiếng (Tmax), thời gian bán thải T1/2 = 2 giờ. Các thông số tương ứng ở chất chuyển hóa chính lần lượt là Tmax = 6 - 9 giờ và T1/2 = 3-4 giờ.
Sản phẩm đào thải ở thận của thuốc được tìm thấy trong phân và nước tiểu của người bệnh.
Với bệnh nhân suy gan, các thống kê cho thấy diện tích dưới đường cong AUC của thuốc tăng 2-5 lần so với người bình thường.
2.2 Chỉ định thuốc Bivitanpo 50
Thuốc Bivitanpo 50 được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Bệnh nhân có thể được chỉ định sử dụng một mình thuốc Bivitanpo 50 hoặc sử dụng phối hợp với các thuốc hạ áp khác để tăng hiệu quả điều hòa huyết áp.
Bivitanpo 50 được ưu tiên lựa chọn sử dụng thay thế trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp với thuốc ức chế men chuyển ACE do có hiệu quả và lợi ích mang lại trên tim mạch tương đương nhau.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lostad T25mg: chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bivitanpo 50
3.1 Liều dùng thuốc Bivitanpo 50
Liều khởi đầu điều trị thường là 1v/ ngày dùng 1 lần duy nhất.
Liều duy trì: Liều trung bình ½ - 2 viên/ ngày, chia thành 1-2 lần dùng thuốc.
Ở các bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân được chỉ định thải dịch nhờ thuốc lợi tiểu, người mất nước trong nội mạch: liều khởi đầu được khuyến cáo là ½ viên/ lần/ngày.
Không có chỉ định giảm liều ở người suy giảm thận, kể cả người suy thận giai đoạn cuối phải lọc máu thay thế.
3.2 Cách dùng thuốc Bivitanpo 50 hiệu quả
Uống thuốc cùng 1 lượng nước lọc phù hợp vào thời điểm bất kỳ trong ngày.
Trong trường hợp sử dùng Losartan đơn độc không cho hiệu quả điều trị, có thể chỉ định cho bệnh nhân kết hợp thêm 1 thuốc lợi tiểu liều thấp như Hydroclorothiazid.
Không được phối hợp Losartan cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ xảy ra tăng Kali huyết ở bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Không chỉ định Bivitanpo 50 để điều trị tăng huyết áp cho các đối tượng sau:
Dị ứng khi dùng Losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tepirace điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Losartan đều ở mức nhẹ và mang tính thời điểm.
Các triệu chứng bất lợi thường gặp bao gồm:
Mất ngủ, choáng váng, đau lưng, đau chân, đau cơ.
Tiêu chảy, khó tiêu.
Ho (ít gặp hơn so với bệnh nhân dùng thuốc ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Hạ huyết áp, giảm hemoglobin và hematocrit, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), tăng kali huyết.
Các triệu chứng phụ ít gặp hơn:
Hạ huyết áp tư thế đứng, phù lên mặt, mặt đỏ, tức ngực, đánh trống ngực, block nhĩ thất độ II,nhịp chậm xoang, hội chứng nhịp tim nhanh.
Lo âu, mất cân bằng điều hòa, chóng mặt, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, đau đầu và đau nửa đầu, sốt.
Chán ăn, rối loạn tiêu hóa (bao gồm táo bón, đầy hơi, khó tiêu), nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Bất lực, giảm khả năng tình dục, tăng tiểu và tiểu đêm.
Xét nghiệm về chức năng gan tăng và tăng nhẹ bilirubin.
Dị cảm, run, yếu cơ, phù khớp, đau xương,đau xơ cơ.
Nhìn mờ, kết mạc bị viêm, giảm thị lực, nhức mắt, ù tai.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, creatinin niệu, ure niệu tăng nhẹ.
Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, cảm giác khó chịu ở họng.
6 Tương tác
Losartan không làm thay đổi dược động học của thuốc Digoxin ở cả liều sửu dụng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan trong cơ thể tăng lên khoảng 18% khi phối hợp Losartan và Cimetidin, nhưng không ảnh hưởng đến các thông số động học của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Dùng đồng thời Phenobarbital và losartan làm AUC của Losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính giảm tới 20%.
Không tìm thấy tương tác về mặt dược động học giữa Losartan và Hydroclorothiazid. Có thể phối kết hợp 2 thuốc cho hiệu quả điều trị cao hơn.
Losartan nếu dùng kèm với các thuốc làm tăng lượng kali trong cơ thể như thuốc lợi tiểu theo cơ chế giữ kali (Spironolacton, Triamteren, Amilorid ), thuốc bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối có thành phần là kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết.
Tương tự các thuốc hạ áp khác, tác dụng ổn định huyết áp của thuốc có thể bị giảm đi khi có mặt của Indomethacin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh bị mất nước, người đang được chỉ định điều trị bằng thuốc lợi tiểu vì có thể xuất hiện tình trạng hạ huyết áp đột ngột .
Người có tình trạng động mạch thận hẹp ở cả hai bên hoặc ở một bên, người có tiền sử cắt 1 bên thận cũng có nguy cơ cao gặp phải tác dụng không mong muốn (thường là tăng Creatinin và urê huyết) nên cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình dùng thuốc.
Chỉ định liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan, xơ gan.
Không có bằng chứng về tính an toàn khi sử dụng Losartan cho trẻ em tăng huyết áp do bẩm sinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định kê thuốc cho đối tượng phụ nữ đang trong thai kỳ.
Do có khả năng gây hại đến trẻ sơ sinh, phải quyết định giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi đã cân nhắc kỹ hiệu quả mang lại của thuốc đối với người mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng Losartan có thể gây hạ huyết áp, nhìn mờ, chóng mặt, buồn nôn,... làm cản trở bệnh nhân khi điều khiển phương tiện giao thông hay máy móc. Bệnh nhân được khuyến nghi không nên lái xe hay sủ dụng máy móc cho đến khi quen với các tác dụng phụ của thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Có rất ít báo cáo về trường hợp quá liều ở bệnh nhân sử dụng losartan.
Triệu chứng khi quá liều: thường gặp tình trạng hạ huyết áp và nhịp tim nhanh bất thường; cũng có thể gặp trường hợp bệnh nhân có hiện tượng nhịp tim chậm do kích thích ở dây thần kinh phế vị.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ theo dõi chỉ số sinh tồn, điện tâm đồ, phục hồi chức năng với trường hợp bệnh nhân bị hạ huyết áp. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ bằng con đường thẩm phân máu, không chỉ định thẩm phân với người nhập viện cấp cứu do quá liều losartan.
7.5 Bảo quản
Bảo quản trong môi trường có nhiệt độ không quá 30°C, tránh tiếp xúc với ánh sáng và độ ẩm.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-35246-21.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare.
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm hoặc vỉ nhôm - PVC/PVdC).
9 Thuốc Bivitanpo 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Bivitanpo 50 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bivitanpo 50 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Bivitanpo 50 cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bivitanpo 50 mua ở đâu?
Thuốc Bivitanpo 50 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bivitanpo 50 để mua thuốc Bivitanpo 50 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Bivitanpo 50 đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp tăng cường độ ổn định và độ bền cơ học để bảo vệ dược chất, hạn chế sự tác động bởi va đập hay môi trường.
Bivitanpo 50 có cơ chế tác động tương tự với thuốc ức chế men chuyển, có thể thay thế các thuốc ACE trong trường hợp bệnh nhân không còn khả năng dung nạp thuốc ACE, cho hiệu quả, và tác dụng hướng tim tương đương nhưng không gây ho cho người bệnh.
Sử dụng được cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng; có tác dụng bảo vệ và ngăn chặn tổn thương trên thận do tăng huyết áp kéo dài gây nên [1]
Các số liệu thu được từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy. Losartan làm giảm đáng kể khả năng xuất hiện động kinh trong quá trình điều trị ở các bệnh nhân cao huyết áp. [2]
Sản xuất trong nước nên công thức bào chế, bao bì và giá thành đều phù hợp với điều kiện môi trường, khí hậu và cơ địa người Việt Nam, Giá kê khai của Bivitanpo 50 tính trên đơn vị phân liều nhỏ nhất là 2.000đ/ viên, khoảng 60.000đ/ hộp 30 viên, rất rẻ so với các thuốc hạ áp khác.
12 Nhược điểm
Thuốc chuyển hóa mạnh trên gan, có thể ảnh hưởng đến chức năng gan và chịu tác động trực tiếp bởi tình trạng gan của bệnh nhân.
Người dùng Losartan có nguy cơ cao bị tiêu chảy hoặc hạ huyết áp đột ngột, choáng váng. Tất cả bệnh nhân điều trị bằng Losartan nói riêng và bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến tim mạch nói chung đều cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và cần được theo dõi chặt chẽ để cấp cứu kịp thới khi có bất thường xảy ra.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Valeria Victoria Costantino (Ngày xuất bản: 12/11/2021) Molecular Mechanisms of Hypertensive Nephropathy: Renoprotective Effect of Losartan through Hsp70, Pubmed. Truy cập ngày 14/12/2022.
- ^ Anita Slomski (Ngày xuất bản: 06/12/2022) Losartan Decreases Incidence of Epilepsy in Arterial Hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 14/12/2022,