Bisoprolol Plus HCT 5/6.25
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi - SaViPharm |
Số đăng ký | VD-20807-14 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol, Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0955 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên uống Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 có chứa các thành phần sau:
Bisoprolol fumarate: 5 mg.
Hydrochlorothiazide: 6,25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim. [1]
Xem thêm thuốc có cùng thành phần => [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 Điều trị cao huyết áp
2 Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 là thuốc gì? Tác dụng - Chỉ định của thuốc
Thuốc được chỉ định cho điều trị tăng huyết áp. Sự kết hợp Bisoprolol (thuốc chẹn kênh Beta) và Hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazid) mang lại tác dụng hạ huyết áp với liều uống hằng ngày.
Hai hoạt chất này có tác dụng hiệp lực, hydrochlorothiazide liều 6.25 làm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol fumarate tăng lên đáng kể. [2]
3 Liều lượng - Cách dùng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25
Tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol và hydrochlorothiazid tăng lên khi tăng liều, liều cao nhất cho hiệu quả tốt là 20mg bisoprolol kết hợp 25mg hydrochlorothiazide. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn cũng tăng theo khi tăng liều, do đó cần cân nhắc sử dụng liều thích hợp cho từng bệnh nhân.
3.1 Liều dùng Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 tham khảo
- Trị liệu khởi đầu: Kết hợp bisoprolol fumarate + hydrochlorothiazide liều thấp nhất từ 2,5 mg/ 6,25 mg uống 1 viên/ 1 lần/ ngày để bắt đầu điều trị tăng huyết áp. Sau 14 ngày, có thể thực hiện tăng liều với viên kết hợp bisoprolol fumarate + hydrochlorothiazide tối đa lên đến liều 20mg/12,5mg uống mỗi ngày một lần theo khuyến cáo của bác sĩ.
- Trị liệu thay thế: Điều trị kết hợp bisoprolol và hydrochlorothiazide có thể được thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều để tránh tác dụng phụ quá mức.
3.2 Cách dùng
- Thuốc dùng qua đường uống, uống nguyên viên cùng với nước. Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 không nên nhai/nghiền hoặc bẻ thuốc.
- Tuân thủ thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ định, không tự ý tăng/giảm liều hay ngưng dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
- Trường hợp ngừng điều trị với Bisoprolol Plus HCT 5/6.25, cần có kế hoạch giảm liều dần trong vòng 2 tuần rồi mới ngưng dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với bisoprolol, hydrochlorothiazid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân bị shock do bệnh tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị, suy tim nặng, block nhĩ-thất (độ 2 hoặc độ 3), nhịp tim chậm xoang (< 60 nhịp/phút trước điều trị), hen nặng, bệnh phổi-phế quản tắc nghẽn mạn tính.
Bệnh nhân mắc hội chứng Raynaud nặng, u tủy thượng thận.
Bệnh nhân mắc bệnh Gout, tăng acid uric/calci máu
Bệnh nhân suy gan/thận nghiêm trọng.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc => Thuốc Sartan/HCTZ Plus điều trị tăng huyết áp ở người trưởng thành
5 Tác dụng phụ của Bisoprolol Plus HCT 5/6.25
Liều kết hợp hai hoạt chất bisoprolol và hydrochlorothiazide hầu như dung nạp tốt trên bệnh nhân tăng huyết áp, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận:
Trên tim mạch | chậm/ loạn nhịp tim, đau ngực, thiếu máu ngoại vi cục bộ |
Trên hệ hô hấp | co thắt phế quản, ho, nhiễm trùng hô hấp trên |
Thần kinh | chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ hoặc mất ngủ |
Cơ xương | chuột rút, đau cơ |
Hệ tiêu hóa | tiêu chảy, buồn nôn |
Xử trí ADR: Khi gặp các biểu hiện của ADR, có thể xử trí tương tự trường hợp quá liều (xem thêm ở phần quá liều).
6 Tương tác thuốc
Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 làm tăng tác dụng của các thuốc hạ áp khác khi dùng đồng thời.
Các tương tác thuốc khác thường gặp với Bisoprolol Plus HCT là do tương tác riêng của các hoạt chất bisoprolol và hydrochlorothiazide.
Tương tác của Bisoprolol | Sử dụng đồng thời với thuốc đối kháng calci (verapamil, Diltiazem) hoặc thuốc chống loạn nhịp có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm |
Tăng Độ thanh thải và bị rút ngắn thời gian thải trừ khi dùng chung với rifampin | |
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nghiêm trọng có thể xảy ra phản ứng mạnh hơn với dị nguyên khi dùng thuốc chẹn beta, từ đó dẫn đến không đáp ứng điều trị với liều thông thường của thuốc chống dị ứng epinephrine | |
Tương tác của hydrochlorothiazide | Sử dụng rượu, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ gây nghiện trong khi điều trị bằng lợi tiểu thiazid có thể gia tăng khả năng hạ huyết áp tư thế đứng |
Thuốc làm tăng Glucose huyết nên cần điều chỉnh liều lượng của thuốc trị đái tháo đường | |
Khi có sự hiện diện của Nhựa trao đổi anion, sự hấp thu của hydrochlorothiazide bị suy giảm | |
Dùng cùng với corticosteroid có thể làm giảm Kali máu | |
Làm tăng đáp ứng với các thuốc giãn cơ | |
Làm giảm độ thanh thải thận của lithium, từ đó có thể gây ra ngộ độc |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
7.1.1 Bệnh nhân suy tim
Thuốc chẹn beta có thể làm suy giảm co bóp cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn. Trong trường hợp này, nếu cần thiết phải dùng thuốc một cách cẩn trọng, chỉ khi đã có điều trị suy tim với các thuốc cơ bản, và dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ. Bisoprolol có thể thúc đẩy tình trạng suy tim cả với bệnh nhân không có tiền sử.
7.1.2 Không dừng thuốc đột ngột
Các đợt đau thắt ngực cấp, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất đã được ghi nhận ở bệnh nhân động mạch vành sau khi đột ngột ngừng điều trị với thuốc chẹn beta. Nếu xảy ra các triệu
chứng vật vã,cần cho uống lại thuốc chẹn beta, ít nhất là tạm thời. Nếu xảy ra các triệu chứng cai thuốc, nên dùng thuốc lại ít nhất trong một thời gian ngắn.
7.1.3 Gây mê phẫu thuật
Thuốc vẫn tiếp tục được sử dụng để điều trị trong thời kỳ tiền phẫu thì cần thực hiện chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân vì thuốc mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
7.1.4 Hạ glucose máu
Các thuốc chẹn beta có thể làm giảm các biểu hiện của hạ Glucose huyết. Vì vậy cần cảnh báo với những bệnh nhân bị hạ Glucose huyết hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng Insulin
7.1.5 Bệnh mạch máu ngoại vi
Bisoprolol khả năng tác động làm nặng thêm các triệu chứng của chứng suy động mạch. Cần thận trọng khi dùng thuốc đối những trường hợp có bệnh mạch máu ngoại vi.
7.1.6 Bệnh nhân bị co thắt phế quản
Bệnh nhân bị co thắt phế quản phổi không nên dùng đơn độc thuốc chẹn beta, nhưng có thể kết hợp thận trọng bisoprolol fumarate + hydrochlorothiazide trong trong trường hợp không đáp ứng với thuốc hoặc những người không đáp ứng với các thuốc điều trị hạ huyết áp khác. nên sử dụng liều thấp nhất có thể do tính chọn lọc beta1 giảm xuống khi tăng liều.
7.1.7 Nhiễm độc tuyến giáp
Thành phần Bisoprolol có thể che lấp các dấu của cường giáp. Việc ngừng dùng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của cường giáp hoặc gây ra cơn bão giáp.
7.1.8 Bệnh gan thận
Cần hiệu chỉnh liều bisoprolol với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Tác động tích lũy của thành phần hydrochlorothiazid có thể làm suy giảm chức năng thận. Nếu có suy thận tiến triển, cần xem xét giảm liều hoặc ngừng điều trị.
7.1.9 Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng
Hydrochlorothiazide có thể gây ra phản ứng dẫn đến tăng nhãn áp cấp tính góc đóng hoặc cận thị cấp tính thoáng qua. Tăng nhãn áp góc đóng không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Trong trường hợp này cần ngưng sử dụng hydrochlorothiazide càng nhanh càng tốt.
7.1.10 Tình trạng cân bằng dịch và chất điện giải
Mặc dù xác suất gặp tình trạng hạ kali máu là rất thấp, vẫn nên định kỳ xét nghiệm chất điện giải trong huyết thanh và bệnh nhân phải được theo dõi các dấu hiệu về thể dịch hoặc rối loạn điện giải.
7.1.11 Tăng acid uric máu
Tăng acid uric máu hoặc bệnh gút cấp tính có thể xảy ra ở một số bệnh nhân do tác động của nhóm lợi tiểu thiazid. Vì liều lượng hydrochlorothiazid thấp nên sử dụng thuốc này ít có khả năng gây ra tăng acid uric máu.
7.2 Lưu ý sử dụng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú
Với phụ nữ có thai: hydrochlorothiazid đi qua được hàng rào nhau thai và tồn tại trong máu dây rốn. Cần đánh giá cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho mẹ. Các bất lợi có thể xảy ra cho con là: vàng da, viêm tụy, giảm tiểu cầu.
Với phụ nữ đang cho con bú: hydrochlorothiazid được bài tiết qua sữa mẹ. Chưa có nghiên cứu về tác động của bisoprolol trên phụ nữ đang cho con bú. Do vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng với trẻ sơ sinh, nên cân nhắc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ để quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận trường hợp điều trị ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên một số tác dụng phụ hiếm gặp như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ vẫn có thể xảy ra, cần thận trọng đối với trường hợp này.
8 Quá liều và xử trí
Hiện có rất ít thông tin về quá liều với công thức kết hợp bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide. Tuy nhiên, một số trường hợp quá liều khi sử dụng đơn độc các thành phần đã được ghi nhận, có thể tham khảo nhận biết.
Quá liều bisoprolol | Các dấu hiệu quan sát thấy với quá liều thuốc chẹn beta là chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngủ lịm. Quá liều nghiêm trọng đã được báo cáo với tình trạng mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. |
Quá liều hydrochlorothiazid | Nhiễm độc cấp tính rất hiếm xảy ra với thuốc lợi tiểu thiazid. Biến cố thường gặp nhất là mất dịch lỏng và chất điện giải cấp tính. Các triệu chứng bao gồm tim đập nhanh, hạ huyết áp, lú lẫn, chóng mặt, chuột rút, mệt mỏi, suy giảm ý thức, buồn nôn, nôn, khát nước, thận tiểu nhiều, thiểu niệu hoặc vô niệu. |
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngừng điều trị và theo dõi chặt chẽ. Phương pháp được áp dụng là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Các biện pháp chung: gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, uống Than hoạt tính, hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh cân bằng dịch lỏng và chất điện giải, điều trị co giật.
- Các biện pháp điều trị triệu chứng cụ thể cho từng trường hợp:
Nhịp tim chậm | Tiêm tĩnh mạch Atropine. Nếu đáp ứng chưa đạt, có thể dùng isoproterenol một cách thận trọng |
Hạ huyết áp, sốc | Cho bệnh nhân nằm tư thế hai chân cao lên. Truyền dịch bằng đường tĩnh mạch để cân bằng dịch lỏng và chất điện giải |
Blốc tim (mức độ thứ hai hoặc thứ ba) | Theo dõi cẩn thận, truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim |
Suy tim sung huyết | Dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm giãn mạch, làm tăng lực co bóp cơ tim |
Co thắt phế quản | Dùng một thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/ hoặc aminophylline |
Hạ đường huyết | Tiêm tĩnh mạch glucose |
9 Cơ chế tác dụng của Bisoprolol Plus HCT 5/6.25
9.1 Dược lực học
9.1.1 Bisoprolol fumarate
Bisoprolol là một alcol bậc hai và là một amin bậc hai. Nó đóng vai trò của một chất đối kháng beta-adrenergic, một loại thuốc hạ huyết áp, chống loạn nhịp tim và một chất giống giao cảm. Bisoprolol fumarate đã được chứng minh có tác dụng chọn lọc trên thụ thể beta1 ở cả nghiên cứu trên động vật và người. Không ghi nhận tác dụng ở liều điều trị trên thụ thể beta2. Tác dụng nổi bật nhất của bisoprolol là giảm tần số tim, trong cả hai trường hợp nghỉ ngơi và gắng sức. Cơ chế tác dụng của bisoprolol fumarate giúp hạ huyết áp chưa được nghiên cứu đầy đủ. Các tác động được đề xuất là:
- Giảm cung lượng tim
- Ức chế sự giải phóng renin của thận
- Làm giảm tác động của hệ thần kinh giao cảm.
9.1.2 Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thuốc nhóm Thiazid. Thuốc tác động bằng cách làm tăng bài tiết NaCl và nước do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và chloride ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng lên, đặc biệt là kali và Magie, riêng Canxi giảm bài tiết. [3]
Hydroclorothiazide gây nên tác dụng hạ huyết áp do:
- Giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào nhờ thúc đẩy sự bài tiết natri.
- Giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự biến đổi dần của các mạch máu khi giảm nồng độ Na+.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide đều được hấp thu tốt sau khi uống. Không thấy có sự thay đổi Sinh khả dụng so với dùng đơn độc thành phần, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của bisoprolol fumarate khoảng 19 ng/mL đạt được sau khoảng 3 giờ khi uống liều 5mg/6,25mg. Nồng độ đỉnh trung bình hydrochlorothiazide đạt 30ng/mL xảy ra khoảng 2,5 giờ sau khi uống.
9.2.2 Phân bố, chuyển hóa
Bisoprolol chuyển hóa bước đầu với tỷ lệ rất nhỏ, sinh khả dụng thuốc đạt 90%. Thuốc hòa tan vừa phải trong lipid và chuyển hóa ở gan. Khoảng 30% gắn vào protein huyết tương. Nồng độ trong huyết tương của hydrochlorothiazid có mối liên quan chặt chẽ với liều dùng. So với nồng độ trong huyết tương, nồng độ của hydrochlorothiazide trong máu cao hơn 1,6 -1,8 lần. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 40% đến 68%.
9.2.3 Thải trừ
T1/2 của bisoprolol fumarate là từ 7 - 15 giờ và hydrochlorothiazide khoảng từ 4 - 10 giờ. Tỷ lệ phần trăm liều lượng bisoprolol bài tiết qua nước tiểu khoảng 55% và khoảng 60% với hydrochlorothiazide.
10 Sản phẩm thay thế
Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 cũng được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi - SaViPharm. Thuốc có cùng công thức thành phần với Bisoprolol Plus HCT 5/6.25, được chỉ định để điều trị các trường hợp tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến trung bình.
Corneil 5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và suy tim mãn tính ổn định từ trung bình đến nặng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú và được nhiều chuyên gia y tế khuyên dùng.
11 Bảo quản thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
12 Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 giá bao nhiêu?
Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá đồng/hộp. Để biết chi tiết về giá sản phẩm và tư vấn đặt mua, sử dụng thuốc, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang web Central Pharmacy.
13 Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 mua ở đâu?
Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 mua ở đâu đảm bảo chính hãng? Bạn có thể mang theo đơn thuốc của bác sĩ đến mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân để đảm bảo mua được thuốc chính hãng và tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả.
14 Ưu điểm
- Công thức kết hợp hai thành phần có cùng tác dụng hạ huyết áp giúp giảm liều dùng cần thiết để đạt hiệu quả, hạn chế các tác dụng bất lợi khi dùng đơn độc. Sự kết hợp này là lựa chọn đầu tay trong điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc bào chế dưới dạng viên nén, dễ sử dụng, liều dùng thông thường 1 lần/ ngày giúp bệnh nhân dễ dàng tuân thủ thuốc.
- Liều dùng thường không cần hiệu chỉnh phụ thuộc vào độ tuổi, nghiên cứu cho thấy hiệu quả và an toàn thuốc trên bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi là không khác nhau.
15 Nhược điểm
- Các tác dụng phụ của thuốc có thể gặp trên nhiều hệ cơ quan, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh. Thậm chí có thể gặp các trường hợp đặc biệt cần can thiệp kịp thời.
- Chưa có các nghiên cứu đáng tin cậy về việc sử dụng thuốc trên trẻ em.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ Hướng dẫn sử dụng do Nhà sản xuất cung cấp
- ^ Tác giả WH Frishman, JF Burris , WJ Mroczek , Ông Weir , D Alemayehu , JS Simon , SY Tran , Bryzinski, (đăng tháng 2 năm 1995) First-line therapy option with low-dose bisoprolol fumarate and low-dose hydrochlorothiazide in patients with stage I and stage II systemic hypertension Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
- ^ Tác giả Arrigo FG Cicero, Naif Saad ALGhasab, Giuliano Tocci, Giovambattista Desideri , Giulia Fiorini, Federica Fogacci, (đăng ngày 5 tháng 8 năm 2024) Efficacy and Safety of Low-Dose Bisoprolol/Hydrochlorothiazide Combination for the Treatment of Hypertension: A Systematic Review and Meta-Analysis . Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.