Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
250.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Actavis, Actavis International Ltd |
Công ty đăng ký | Actavis International Ltd |
Số đăng ký | VN-18126-14. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Ireland |
Mã sản phẩm | aa6447 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được chỉ định để điều trị huyết áp cao, cơn đau thắt ngực thể mạn tính, suy tim mạn tính,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg.
Thành phần
Một viên nén Bisoprolol Fumarate 2.5mg chứa hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat cùng các tá dược vừa đủ cho một viên là Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, magnesium stearat, crospovidone (type B).
Dạng bào chế: Viên nén.
Bisoprolol Fumarat là hoạt chất có tác dụng kích thích tim đập chậm, giảm co bóp tim từ đó huyết áp được hạ. Tác dụng của nó được thể hiện qua sự đối kháng của thụ thể Beta-1 trên tim đến cung lượng tim hạ từ đó hạ huyết áp.
Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với Sinh khả dụng đạt 90% và diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 642,87 g.hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương khoảng 64±21 ng/ml cho liều 10mg mỗi ngày và đạt trong 2 đến 4 tiếng sau uống.
Vd (thể tích phân bố) khoảng 3,5 L/kg và ở người suy tim là 230 L/kg. Thuôcd đi qua được hàng rào nhau thai.
Sự liên kết protein huyết thanh của thuốc khoảng 30%.
Thuốc chuyển hoá chủ yếu nhờ enzym CYP3A4 thành chất không hoạt tính với khoảng 50% liều đưa vào.
Con đường thải trừ thuốc qua nước tiểu khoảng 50% và 2% qua phân.
Chu kỳ bán rã của thuốc tồn tại khoảng 10 đến 12 tiếng với người bình thường và 18,5 tiếng với người suy thận.[1]
Cao huyết áp.
Đau thắt ngực thể ổn định mạn tính.
Suy tim mạn tính ổn định đi kèm tâm thu thất trái giảm chức năng kết hợp với các , thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và các Glycosides tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg - Điều trị tăng huyết áp
Liều tối thiểu là 2 viên tương ứng 5mg/ngày, liều thông thường là 4 viên tương ứng 10mg/ngày và tối đa là 8 viên tương ứng 20mg/ngày.
Người suy tim mạn tính: kết hợp thuốc ức chế men chuyển/thuốc ức chế thụ thể angiotensin + thuốc ức chế beta, thuốc lợi tiểu, glycosides tim phù hợp và phải ổn định trước khi điều trị khởi đầu với Bisoprolol. Tình trạng suy tim trở nặng hơn khi huyết áp hạ hay tim đập chậm thoáng qua trong và sau khi chỉnh liều.
Sự chỉnh liều cho người suy tim như sau:
Và tối đa theo khuyến cáo là 10mg/ngày. Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sinh tồn và suy tim trở nặng trong giai đoạn chỉnh liều.
Giảm liều:
Trẻ em < 12 tuổi và thanh thiếu niên chống chỉ định.
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Có thể dùng lúc đói hoặc no. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg chống chỉ định cho các trường hợp dưới đây:
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zentobiso 10mg: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg có các tác dụng phụ như sau:
ADR | Biến chứng |
Hiếm gặp |
|
Ít gặp |
|
Thường gặp |
|
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg xảy ra các tương tác sau:
Nhóm tương tác | |
Các phối hợp không được khuyến cáo |
|
Các phối hợp chống chỉ định |
|
Các phối hợp cần cân nhắc |
|
Các thuốc chứa thành phần Bisoprolol được sử dụng điều trị suy tim măn. Cần thận khi sử dụng beta - blockers trong chỉ định này và nên bắt đầu với liều dè dặt.
Sự kết hợp Bisoprolol với Amiodarone không được khuyến cáo do nguy cơ rối loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền, Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong co thắt phế quản (Hen phế quản, các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp): Trong hen phế quản hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thể gây ra các triệu chứng, nên điều trị giãn phế quản đồng thời.
Đôi khi sự tăng kháng lực đường thở có thể xảy ra ở những bệnh nhân suyễn, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm. Trước khi bắt đầu điều trị người ta khuyến cáo nên tiến hành kiểm tra chức năng hô hấp.
Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mê hô hấp.
Đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn; Các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che khuất. Trong suốt thời gian điều trị Bisoprolol Fumarate 2.5 mg nên theo dõi đường huyết.
Nhiễm độc tuyến giáp - khi điều trị Bisoprolol các triệu chứng có thể bị che khuất.
Nhịn đói nghiêm ngặt.
Như những Beta - blockers khác, Bisoprolol có thể tăng cá tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu quả Block A - V.
Đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc B - blockers có thể làm tăng về số lượng và thời gian đau thắt ngực ở các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. B - blockers chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình và chỉ sử dụng phối hợp với các thuốc giãn mạch.
Bệnh tắc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud và chứng khác khiễng cách hồi; Các bệnh này có thể nặng hơn, đặc biệt trong thời gian bắt đầu điều trị.
Những bệnh nhân u tế bào da crôm ở tủy thượng thận, chỉ nên sử dụng Bisoprolol Fumarate 2.5 mg sau khi chọn thụ thể alpha.
Những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử mắc bệnh vẩy nến, chỉ nên sử dụng Bisoprolol sau khi cân nhắc cẩn thận lợi ích và nguy cơ.
Khởi đầu điều trị với Bisoprolol Fumarate 2.5 mg cần phải theo dõi đều đặn, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng. Có nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử nếu ngưng thuốc đột ngột trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim. Thuốc này có chứa 1 hoạt chất có thể làm test chống doping dương tính.
Thuốc này chứa 65 mg Monohydrate lactose.
Không ảnh hưởng đến người làm việc cần sự tập trung cao độ như lái xe và vận hành máy móc.
Không được sử dụng thuốc có hoạt chất Bisoprolol Fumarat cho hai đối tượng này đề phòng những biến chứng nguy hiểm xảy ra như sinh non, quái thai,...
Triệu chứng: Tim đập chậm, huyết áp hạ, suy tim thể cấp, co thắt phế quản, hạ đường huyết.
Xử trí: Ngừng thuốc. Điều trị triệu chứng kết hợp điều trị nâng đỡ: Rửa dạ dày và hay uống chất hấp thu như Than hoạt tính và nhuận tràng. Nếu co thắt phế quản thì truyền tĩnh mạch Isoprenaline hay thuốc kích thích beta 2 giao cảm để giãn phế quản. Sử dụng Atropine đường tĩnh mạch nếu nhịp tim chậm. Hạ huyết áp hay bị shock thì dùng dung dịch truyền và thuốc co mạch. Đường huyết hạ thì tiêm tĩnh mạch Glucose. Tuỳ vào triệu chứng của chức năng tim mà điều trị như block A-V ( độ II và III) thì theo dõi chặt chẽ và dùng isoprenaline.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
SĐK: VN-18126-14.
Nhà sản xuất: Niche Generics Limited, Ireland.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Giá bao nhiêu?
Bởi: Bảo vào
Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào
Hạ áp khá hiệu quả
Trả lời Cảm ơn (1)Vui lòng đợi xử lý......