Bisoloc 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | United International Pharma, United International Pharma |
Công ty đăng ký | United International Pharma |
Số đăng ký | VD-16168-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8939 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1062 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bisoloc 5mg được chỉ định để điều trị bệnh lý suy tim mạn tính ổn định ở những người chức năng tâm thu thất giảm mức độ vừa, nặng và những người mắc bệnh mạch vành, tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bisoloc 5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Bisoloc 5mg chứa:
- Dược chất: Bisoprolol fumarate 5mg.
- Tá dược: Opadry II, Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Bisoloc 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Bisoloc 5mg
2.1.1 Dược lực học
Bisoprolol là một loại thuốc ức chế thụ thể beta-adrenoceptor beta 1 chọn lọc cao mới; nó không có tác dụng giao cảm nội tại. Các tác dụng huyết động của nó giống như tác dụng dự kiến từ thuốc chẹn beta 1, nhịp tim giảm khi nghỉ ngơi và khi gắng sức, cung lượng tim giảm và sức cản ngoại vi tăng lên. Kết quả là tính chọn lọc beta 1 có tác dụng ức chế nhịp tim nhanh khi gắng sức lớn hơn nhiều so với ức chế giảm huyết áp tâm trương do Isoprenaline gây ra, trái ngược với Propranolol. Các nghiên cứu trên bệnh nhân hen khẳng định tính chọn lọc của bisoprolol.
Các nghiên cứu so sánh chống lại Atenolol và Verapamil trong đau thắt ngực cho thấy hiệu quả tương tự. Trong bệnh tăng huyết áp, tác dụng hạ huyết áp tương tự như Nifedipine đã được tìm thấy, trong khi tác dụng hạ huyết áp lớn hơn đáng kể so với tác dụng thu được từ thuốc lợi tiểu. Một số nghiên cứu cũng cho thấy tác dụng hạ huyết áp ổn định hơn của bisoprolol so với atenolol 24 giờ sau khi dùng.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Bisoprolol có Sinh khả dụng 90%. Bisoprolol hấp thu tốt.
Phân bố: 30% Bisoprolol gắn với protein.
Chuyển hóa: Ở gan
Thải trừ: Bisoprolol đào thải ở thận. Bisoprolol có thời gian bán thải 10-12 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Bisoloc 5mg
Thuốc điều trị:
Bệnh mạch vành (Cơn đau thắt ngực).
Tăng huyết áp.
Suy tim mạn tính ổn định ở người chức năng tâm thu thất trái giảm mức độ vừa, nặng có thể dùng cùng với:
- Glycosid trợ tim.
- Thuốc lợi tiểu.
- Thuốc ức chế men chuyển.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Bisoloc 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Bisoloc 5mg
Bệnh mạch vành Tăng huyết áp | Liều ban đầu: 1/2 viên/ngày Có thể tăng 2 viên/ngày khi cần Dùng thuốc lâu dài Giảm liều từ từ 1-2 tuần Không ngừng thuốc đột ngột |
Suy tim mạn tính ổn định Điều kiện trước khi dùng thuốc: Trong 2 tuần vừa qua không có sự thay đổi các phương pháp điều trị cơ bản 6 tuần trước đó không bị suy tim cấp Được điều trị liều tối ưu với: Thuốc lợi tiểu. Thuốc ức chế men chuyển Glycoside trợ tim | Điều chỉnh liều như sau: Tuần đầu: 1/4 viên/ngày Tuần kế tiếp: 1/2 viên/ngày, tăng liều khi dung nạp tốt Tuần thứ 3: 3,75mg/ngày, tăng liều khi dung nạp tốt 4 tuần kết tiếp: 1 viên/ngày, tăng liều khi dung nạp tốt 4 tuần tiếp theo: 1,5 viên/ngày, tăng liều khi dung nạp tốt Liều duy trì: 2 viên/ngày Cần theo dõi 4 giờ sau dùng liều ban đầu Liều tối đa 2 viên/ngày, giảm hoặc ngưng dùng tùy vào tình trạng |
Suy gan Suy thận | Bệnh mạch vành, tăng huyết áp: Người suy gan, thận nhẹ, vừa: Giữ nguyên liều Creatinin <20ml/phút, suy gan nặng: Không quá 2 viên/ngày |
Người cao tuổi | Giữ nguyên liều |
3.2 Cách dùng thuốc Bisoloc 5mg hiệu quả
Thuốc uống nguyên viên với nước.
Nên uống vào buổi sáng.
Không nhai, cắn, nghiền thuốc.
Thuốc uống được trong bữa ăn.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc BisoBoston 5 - điều trị tăng huyết áp
4 Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho người:
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Cần dùng thuốc gây co cơ tim để truyền tĩnh mạch trong:
- Các giai đoạn trong bệnh lý suy tim mất bù.
- Suy tim cấp.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- U tuyến thượng thận hiện chưa được khắc phục.
- Block nhĩ thất độ II, III.
- Sốc tim.
- Hen phế quản nặng.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Tim đập chậm <50 nhịp/phút.
- Hội chứng Raynaud giai đoạn muộn.
- Huyết áp thấp.
- Tắc nghẽn động mạch ngoại vi.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa Gan | Buồn nôn, nôn Táo bón/tiêu chảy |
| Viêm gan Men gan tăng |
Thần kinh | Chóng mặt, đau đầu Thường nhẹ, hết sau 1-2 tuần | Trầm cảm Rối loạn giấc ngủ | Ác mộng Ảo giác |
Cơ-xương-khớp |
| Yếu cơ Vọp bẻ |
|
Tim, mạch, huyết áp |
| Rối loạn dẫn truyền tim Tim đập chậm Hạ huyết áp thế đứng Suy tim nặng hơn |
|
Hô hấp |
| Co thắt cơ trơn phế quản ở người: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Hen phế quản |
|
Dị ứng |
|
| Viêm mũi dị ứng Ngứa Phát ban |
Sinh dục, tiết niệu |
|
| Rối loạn cương dương |
Khác |
|
| Tổn thương thính giác Giảm nước mắt |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobiso 5mg điều trị bệnh cao huyết áp, tim mạch
6 Tương tác
Thuốc chẹn beta khác | Không nên dùng cùng |
Thuốc chẹn calci | Dùng đồng thời gây: Tụt huyết áp Chậm dẫn truyền nhĩ thất Giảm co thắt cơ tim |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III | Khiến: Giảm sức co bóp cơ tim Thời gian dẫn truyền nhĩ thất tăng |
Clonidine | Ngừng thuốc đột ngột gây: Giảm dẫn truyền nhĩ thất Giảm nhịp tim Tăng huyết áp hồi ứng có nguy cơ tăng lên |
Thuốc gây mê | Nguy cơ tụt huyết áp tăng Nhịp tim nhanh do phản xạ bị giảm bớt |
Thuốc kích thích phó giao cảm | Làm chậm nhịp tim Thời gian dẫn truyền nhĩ thất tăng |
Mefloquine | Nguy cơ nhịp tim chậm tăng |
Digitalis glycoside | Thời gian dẫn truyền nhĩ thấp tăng Nhịp tim giảm |
Thuốc điều trị tiểu đường uống Insulin | Tác dụng hạ đường huyết tăng |
Rifampicin | Thời gian bán thải bisoprolol rút ngắn Chuyển hóa, sự thanh thải bisoprolol tăng |
Thuốc barbiturate Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Thuốc điều trị tăng huyết áp | Khiến bisoprolol tăng tác dụng hạ áp |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I | Sức co bóp cơ tim giảm Thời gian dẫn truyền nhĩ thất tăng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc dùng đúng liều, chỉ định.
Thuốc hết hạn, hỏng nên bỏ.
Lưu ý dùng thuốc ở:
Người không tiền sử suy tim | Có thể bị suy tim do thuốc chẹn beta khiến cơ tim ức chế liên tục Có thể vẫn dùng thuốc chẹn beta với các thuốc khác trong điều trị suy tim ở một số người |
Suy tim | Có thể khiến suy tim nặng hơn Lúc này có thể: Dùng cho người suy tim sung huyết còn bù đã được điều trị suy tim dưới sự kiểm soát của chuyên gia với các thuốc cơ bản |
Nhiễm độc giáp | Ngừng thuốc đột ngột có thể gây: Cơm bão giáp Triệu chứng cường giáp nặng hơn |
Bệnh co thắt phế quản | Dùng liều thấp nhất Chuẩn bị sẵn thuốc chủ vận beta 2 |
Bệnh mạch ngoại biên | Thuốc có thể gây: Trầm trọng thêm tình trạng bệnh Tuần hoàn ngoại biên giảm |
Ngừng thuốc đột ngột | Người bệnh động mạch vành có thể gặp: Loạn nhịp thất Nhồi máu cơ tim Đau thắt ngực nặng thêm |
Hạ Glucose huyết Đái tháo đường | Các biểu hiện hạ glucose có thể bị che lấp nên người đang dùng thuốc hạ đường huyết, Insulin, người dễ bị hạ đường huyết cần cẩn trọng |
Gây mê, đại phẫu thuật | Thận trọng dùng với các thuốc khiến chức năng cơ tim suy giảm như: Tricloroethylene Cyclospropan Ether |
Suy gan, thận | Hiệu chỉnh liều |
Mức độ phản ứng phản vệ Dị ứng nguyên | Có thể tăng lên |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với bà mẹ cho con bú: Phát hiện thuốc trong sữa mẹ chưa đầy đủ nghiên cứu nên không đủ an toàn dùng ở giai đoạn này.
Với phụ nữ mang thai: Nếu bắt buộc phải dùng thuốc cần theo dõi:
- Tình trạng nhau thai.
- Tình trạng tưới máu tử cung
- Sự phát triển của thai nhi.
Thay đổi hướng điều trị khi thấy tác hại gặp phải ở thai nhi và mẹ bầu.
Trẻ sơ sinh cần theo dõi:
- Triệu chứng tim đập chậm: Có thể gặp 3 ngày đầu.
- Triệu chứng hạ đường huyết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi gặp các dấu hiệu quá liều nên ngừng uống thuốc, xử trí triệu chứng, dùng các phương pháp hỗ trợ như:
Triệu chứng | Xử trí |
Nhịp tim chậm | Tiêm Atropine tĩnh mạch |
Block tim độ II, III | Dùng máy tạo nhịp tim Theo dõi cẩn thận Dùng Isoproterenol tiêm truyền |
Hạ huyết áp | Dùng thuốc chủ vận alpha-adrenergic Dùng Isoproterenol |
Hạ glucose huyết | Dùng glucose tiêm tĩnh mạch |
Co thắt phế quản | Dùng thuốc giãn phế quản: Aminophylin Isoproterenol |
Suy tim sung huyết | Dùng thuốc giãn mạch Thuốc tăng lực co cơ Thuốc lợi tiểu Digitalis |
7.4 Bảo quản
Thuốc cần uống nguyên viên nên cần để cẩn thận, tránh để thuốc bị vỡ, trẻ tự lấy ra nghịch.
Để thuốc nơi râm mát, khu vực <30 độ, không bị quá nóng hoặc nơi ẩm thấp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-16168-11.
Nhà sản xuất: United International Pharma.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Bisoloc 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bisoloc 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bisoloc 5mg mua ở đâu?
Thuốc Bisoloc 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bisoloc 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc uống, dễ dùng, thời gian dùng linh hoạt, không bị thức ăn ảnh hưởng.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc có tác dụng hữu hiệu điều trị bệnh lý mạch vành,tình trạng tăng huyết áp cũng như mức độ nhẹ, vừa trong suy tim mạn ổn định với những người chức năng tâm thu thất giảm.
- Sản xuất trong nước, chất lượng được đảm bảo, nhà máy đạt GMP-WHO, nguồn gốc rõ ràng.
- Bisoprolol được nghiên cứu nên được coi là một lựa chọn điều trị tiêu chuẩn khi lựa chọn thuốc chẹn beta để sử dụng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định, trung bình đến nặng.[2]
- Bisoprolol, với liều bằng một nửa được sử dụng ở các quốc gia khác, được dung nạp tốt và có hiệu quả như Carvedilol trong điều trị bệnh nhân Nhật Bản bị suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình.[3]
12 Nhược điểm
- Thuốc không bẻ được, không phù hợp khi phải dùng liều lẻ.[4]
- Trẻ nhỏ, nhiều đối tượng chưa đủ thông tin sử dụng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả B N Prichard (Ngày đăng tháng 12 năm 1987). Bisoprolol: a new beta-adrenoceptor blocking drug, NIH. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Jane K McGavin, Gillian M Keating (Ngày đăng năm 2002). Bisoprolol: a review of its use in chronic heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Masatsugu Hori, Ryozo Nagai, Tohru Izumi, Masunori Matsuzaki (Ngày đăng 5 tháng 4 năm 2013). Efficacy and safety of bisoprolol fumarate compared with carvedilol in Japanese patients with chronic heart failure: results of the randomized, controlled, double-blind, Multistep Administration of bisoprolol IN Chronic Heart Failure II (MAIN-CHF II) study, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây