Bismucel 525,6mg/30ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | 893100732024 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 30ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Bismuth |
Tá dược | Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1443 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Bismucel 525,6mg/30ml bao gồm:
- Bismuth subsalicylat hàm lượng 525,6mg.
- Tá dược vừa đủ 30ml.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bismucel 525,6mg/30ml
Thuốc Bismucel 525,6mg/30ml được dùng nhằm giảm thiểu những triệu chứng như ỉa chảy, buồn ói, đau dạ dày và khó tiêu.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Azigca 262 giảm tiêu chảy và các triệu chứng khó chịu ở dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bismucel 525,6mg/30ml
3.1 Liều dùng
Dưới 16 tuổi: Không dùng.
Từ 16 tuổi trở lên: Uống 30ml/lần mỗi 30 đến 60 phút nếu cần cho đến khi đạt mức tối đa là 8 liều/24 giờ.
3.2 Cách dùng
Lắc kỹ hỗn dịch Bismucel 525,6mg/30ml rồi dùng bằng cách uống.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần trong Bismucel 525,6mg/30ml.
Người có rối loạn chức năng thận.
Các đối tượng chăm con bú hoặc mang thai.
Trường hợp dị ứng với Aspirin hay là những NSAID khác.
5 Tác dụng phụ
Một số triệu chứng ngoại ý gồm có phân đen, buồn ói, đen lưỡi và ói mửa.
6 Tương tác
Tác dụng của những thuốc niệu khoa có thể bị Salicylat làm giảm.
Nguy cơ gia tăng tác dụng của chất chống đông máu coumarin khi dùng cùng Salicylat.
Ngoài ra, Salicylat có khả năng gây suy giảm tác dụng hạ đường máu của thuốc nhóm sulfonylurea.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng cho trẻ em, có thể có liên hệ giữa salicylat với hội chứng Reye. Hội chứng Reye là 1 loại bệnh rất hiếm khi gặp phải, nó gây ảnh hưởng tới gan và nào và có nguy cơ gây mất mạng. Bởi vậy, tránh dùng salicylat nếu dưới 16 tuổi, trừ khi được bác sĩ hướng dẫn cụ thể.
Không dùng cùng với Aspirin và cũng không dùng thuốc nếu như đang có bệnh gout.
Nếu như thấy triệu chứng bệnh trầm trọng hay là kéo dài hơn 2 ngày thì cần báo cho bác sĩ.
Không uống Bismucel quá liều được chỉ dẫn.
Tránh dùng cho người bất dung nạp Fructose bởi trong thuốc có maltitol.
Nguy cơ xảy ra những phản ứng dị ứng bởi tá dược màu đỏ carmoisine của thuốc.
Trong mỗi 30ml hỗn dịch có chứa natri với hàm lượng dưới 1mmol. Cơ bản xem như Bismucel 525,6mg/30ml “không chứa natri”.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Bismucel cho những bà mẹ này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Việc lái xe và máy không bị thuốc Bismucel ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Quá liều
Nhiễm độc Bismuth có các triệu chứng như viêm miệng, màu niêm mạc biến đổi, rối loạn tiêu hóa và phản ứng trên da. Có thể thấy có 1 đường màu xanh đặc trưng ở nướu.
Ngộ độc Salicylat thường có liên quan tới lượng Salicylat tai huyết tương trên 350mg/L. Hầu như những trường hợp thiệt mạng trên người lớn xảy ra khi mà người bệnh có lượng Salicylat ở huyết tương quá 700mg/L. Không có khả năng xảy ra ngộ độc trầm trọng với liều đơn dưới 100mg/kg không.
Biểu hiện ngộ độc Salicylat phổ biến như ù tai, ấm tay chân cùng với sự tăng vọt mạch đập, thở gấp, mất nước, điếc, thở gấp, ói mửa, chóng mặt, đổ mồ hôi, hầu hết những trường hợp bị rối loạn acid-base.
Nhiễm kiềm hô hấp kèm với nhiễm toan chuyển hóa với pH ở mức bình thường hay là cao ở bé trên 4 tuổi và người lớn. Bé dưới 4 tuổi chủ yếu bị nhiễm toan chuyển hóa kèm với pH động mạch thấp. Tình trạng nhiễm toan có thể gia tăng sự chuyển hóa salicylat qua hàng rào máu não.
Những biểu hiện ngộ độc Salicylat không phổ biến gồm có suy thận, chảy máu, hạ Kali huyết, tiểu cầu giảm,...
Biểu hiện trên TKTW như hôn mê, lú lẫn và mất phương hướng. So với trẻ em, ít gặp co giật ở người lớn hơn.
7.4.2 Xử trí
Sử dụng than hoạt cho người lớn và biểu hiện quá liều xảy ra trong vòng 1 tiếng sau khi uống mức liều cao hơn 250mg/kg. Nên đo lượng salicylat ở huyết tương.
Cho dùng Natri bicarbonat 1,26% kiềm hóa nước tiểu nhằm tăng cường thải thuốc, chú ý giám sát pH của nước tiểu.
Tiêm tĩnh mạch Natri bicarbonat 8.4% để chữa trị tình trạng nhiễm toan chuyển hóa.
Không nên sử dụng thuốc lợi niệu cưỡng bức vì nó không tăng thải trừ salicylat, thậm chí còn có khả năng gây ra phù phổi.
Chạy thận nhân tạo ở người ngộ độc nặng và trường hợp có lượng salicylat tại huyết tương trên 700mg/L, hoặc ở mức thấp hơn những có biểu hiện lâm sàng, chuyển hóa xảy ra trầm trọng hơn. Người dưới 10 tuổi hay là trên 70 tuổi tăng nguy cơ bị ngộ độc salicylat và có thể cần phải lọc máu trong giai đoạn sớm hơn.
7.5 Bảo quản
Để Bismucel 525,6mg/30ml nơi thoáng mát, khô dáo, không được vượt quá 30 độ C và tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Satken 262,5mg - Giảm triệu chứng khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bismucel 525,6mg/30ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Lubicid Suspension 525,6mg/30ml Medisun giúp chữa trị những tình trạng khó tiêu, ỉa chảy, buồn ói nhờ có Bismuth subsalicylat ở hàm lượng 525,6mg/30ml. Chế phẩm của hãng Medisun.
Pepta-Bisman 525mg/15ml của Hasan - Dermapharm, mỗi 1 gói hỗn dịch 15ml có 525mg Bismuth subsalicylat. Hỗn dịch này giúp làm giảm ợ nóng, buồn ói, kiểm soát tình trạng ỉa chảy cấp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Bismuth là chất sở hữu khả năng kháng acid mức độ yếu. Bismuth subsalicylat còn giúp chống ỉa chảy không chỉ qua cơ chế kích thích việc hấp thu chất lỏng, chất điện giải thông qua thành của ruột non, mà còn ức chế sự sản sinh prostaglandin khi nó bị thủy phân thành Acid salicylic. Điều này góp phần quan trọng ở các tình trạng gia tăng nhu động ruột và viêm ruột.
Mặt khác, Bismuth subsalicylat còn gắn vào những độc tố mà chủng E.coli sản sinh ra.
9.2 Dược động học
Khi uống, lượng thuốc Bismuth hấp thu vào cơ thể là không đáng kể, trong khi đó Salicylat lại được hấp thu nhanh, hoàn toàn từ ruột non.
Phần lớn thuốc Bismuth subsalicylat bị thủy phân tại dạ dày, thu được Acid salicylat và Bismuth oxychloride. tại ruột non, lượng thuốc không bị phân ly sẽ tham gia phản ứng cùng những anion khác nhằm tạo ra muối Bismuth không tan. Còn trong đại tràng, salicylat không phân ly cùng với những muối của Bismuth khác tham gia phản ứng cùng với Hydrogen sulphide nhằm tạo thành Bismuth sulphide (đây là muối có màu đen, không tan, nguyên nhân dẫn tới phân, lưỡi đen).
Bài tiết Subsalicylat chủ yếu vào phân, trong khi đó Salicylat được thải trừ chủ yếu theo dạng Acid salicylic tự do hay là những chất chuyển hóa liên hợp.
10 Thuốc Bismucel 525,6mg/30ml giá bao nhiêu?
Thuốc hỗn dịch Bismucel 525,6mg/30ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bismucel 525,6mg/30ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Bismucel 525,6mg/30ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bismuth subsalicylat không chỉ mang tính kháng acid mức yếu mà còn giúp chống ỉa chảy. Bên cạnh đó chất này còn găn vào các độc tố được tạo ra bởi chủng E.coli.
- Cơ chế của thuốc Bismuth subsalicylat ở chống ỉa chảy có vai trò quan trọng với các trường hợp bị gia tăng nhu động ruột hay là viêm ruột.
- Sản phẩm Bismucel giúp giảm nhiều triệu chứng ở tiêu hóa như ỉa chảy, khó tiêu, đau ở dạ dày hay là tình trạng buồn ói.
- Hỗn dịch có hương cherry nên tương đối dễ dùng.
13 Nhược điểm
- Sản phẩm Bismucel không dành cho bé dưới 16 tuổi.
- Mặt khác cũng không thể dùng được khi có bầu, cho con bú.
Tổng 14 hình ảnh













