Biscapro 5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-28289-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1491 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 517 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Biscapro 5 được chỉ định để điều trị cho những đối tượng mắc suy tim mạn tính có thể kết hợp với nhiều thuốc khác, tăng huyết áp, đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Biscapro 5.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Biscapro 5 chứa:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Biscapro 5 là thuốc gì?
Thuốc Biscapro 5 điều trị:
Đau thắt ngực.
Tăng huyết áp.
Suy tim mạn tính đi kèm với chức năng tâm thu suy giảm kết hợp với:
- Thuốc lợi tiểu.
- Các glycosid tim.
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Biscapro 5 Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bệnh lý | Trường hợp cụ thể | Liều dùng |
Đau thắt ngực, tăng huyết áp | Thông thường | 1/2-1 viên/ngày |
Người co thắt phế quản Trường hợp đặc biệt khác | 1/2 viên/ngày Có thể tăng 2 viên/ngày khi 1 viên/ngày không hiệu quả | |
Trường hợp rất nặng | Có thể tăng tối đa 4 viên/ngày | |
Người không đáp ứng đầy đủ Bisoprolol Người dùng hydroclorothiazid 50mg/ngày bị giảm Kali máu nặng | Nên phối hợp 2 thuốc Ban đầu dùng: Bisoprolol/ Hydroclorothiazid là 2,5mg/6,25mg Có thể tăng Bisoprolol/ Hydroclorothiazid là 20mg/12,5mg | |
Suy tim mạn tính ổn định | Trong 6 tuần không có đợt cấp tính | Trước khi dùng nên dùng phác đồ chuẩn để điều trị ổn định đến khi đạt trạng thái suy tim khô Sau đó thêm vào phác đồ điều trị Bisoprolol với liều thấp và tăng từ từ Liều dùng theo các bước sau: Bước 1: 2 tuần đầu dùng 1/4 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 2 Bước 2: 2 tuần sau dùng 1/2 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 3 Bước 3: 4 tuần sau dùng 1 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 4 Bước 4: 4 tuần sau dùng 2,5 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 5 Bước 5:Duy trì 2 viên/ngày Liều đầu 1/4 viên cần được theo dõi trong 4 giờ Tối đa 2 viên/ngày |
Người suy thận, suy gan:
- Creatinin <40 ml/phút: ½ viên/ngày.
- Creatinin <20 ml/phút: Tăng huyết áp, đau thắt ngực có kèm gan tổn thương nặng không quá 2 viên/ngày.
4 Chống chỉ định
Trẻ em.
Người blốc xoang nhĩ.
Người quá mẫn với thuốc.
Người u tuyến thượng thận.
Người suy tim chưa điều trị ổn.
Người hen phế quản.
Người blốc nhĩ thất độ II, III.
Người toan chuyển hóa.
Người nhịp chậm <50 nhịp/phút.
Người rối loạn tuần hoàn ngoại biên tiến triển.
Người huyết áp thấp.
Người rối loạn nút xoang.
Người sốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobiso 5mg điều trị bệnh cao huyết áp, tim mạch
5 Tác dụng phụ
| Tiêu hóa | Hô hấp | Toàn thân | Cơ-Xương-Khớp | Thần kinh | Tim mạch | Khác |
Thường gặp | Tiêu chảy, nôn | Viêm mũi | Mệt mỏi Suy nhược |
|
|
|
|
Ít gặp | Buồn nôn | Đau ngực Khó thở
| Khó ngủ | Cơ xương khớp rối loạn | Giảm cảm giác Rối loạn thần kinh trung ương | Nhịp tim chậm | Phù ngoại biên |
6 Tương tác
Chất đối kháng calci kiểu: Diltiazem Verapamil | Kết hợp có thể gây: Chậm dẫn truyền xung lực nhĩ thất Giảm co thắt cơ tim Khi phối hợp với Verapamil tiêm gây: Blốc nhĩ thất Hạ huyết áp mạnh |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I | Khiến bisoprolol bị ức chế tác dụng lên: Tính co thắt tim Dẫn truyền xung lực nhĩ thất |
Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung tâm | Khi phối hợp gây: Giảm cung lượng tim Giảm nhịp tim Giãn mạch |
Thuốc chẹn beta-adrenergic tại chỗ | Có thể hiệp lực tác dụng vào hiệu quả toàn thân của Bisoprolol |
Chất đối kháng calci kiểu Dihydropyridin | Nguy cơ hạ huyết áp tăng Người suy tim nguy cơ gặp thay đổi chức năng bơm tâm thất tăng |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III | Bisoprolol tăng khả năng ức chế trên dẫn truyền xung lực nhĩ thất |
Thuốc chống đái tháo đường uống Insulin | Bị tăng tác dụng |
Thuốc chẹn beta-adrenergic | Khiến triệu chứng hạ đường huyết bị che lấp |
Thuốc cường phó giao cảm | Nguy cơ chậm nhịp tim Tác dụng ức chế trên dẫn truyền xung lực nhi thất tăng |
Thuốc gây mê | Nguy cơ hạ huyết áp |
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) | Khiến Bisoprolol giảm tác dụng hạ áp |
Các glycosid tim | Nguy cơ giảm nhịp tim |
Chất cường giao cảm beta | Khiến cả 2 thuốc giảm tác dụng |
thuốc trị tăng huyết áp Thuốc nguy cơ gây hạ huyết áp | Khiến Bisoprolol tăng tác dụng hạ áp |
Thuốc chống sốt rét Mefloquin | Tăng nguy cơ chậm nhịp tim |
Thuốc ức chế monoamin oxidase | Tác dụng hạ áp của thuốc chẹn beta-adrenergic tăng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thận trọng cho người:
- Bệnh mạch ngoại biên: Người viêm tắc động mạch ngoại biên khi dùng có thể khiến suy động mạch nghiêm trọng thêm.
- Gây mê và đại phẫu thuật: Nên tránh các thuốc gây mê khiến chức năng cơ tim giảm.
- Bệnh co thắt phế quản: Nên dùng liều thấp nhất.
- (Blốc) nhĩ thất độ I.
- Suy giảm chức năng thận, gan.
- Đang điều trị dị ứng: Gây nhạy cảm với chất gây dị ứng tăng.
- Đau thắt ngực Prinzmetal.
- U tế bào ưa crôm: Phong tỏa thụ thể alpha xong mới nên dùng thuốc.
- Đái tháo đường, hạ Glucose huyết: Khiến triệu chứng hạ glucose huyết bị che lấp.
- Nhiễm độc do tuyến giáp: Dấu hiệu tăng năng tuyến giáp có thể bị che lấp.
- Suy tim: Có thể năng hơn, giảm co bóp cơ tim.
- Bệnh tim bẩm sinh.
- 3 tháng trước đó bị nhồi máu cơ tim.
- Suy tim kèm tiểu đường tuýp I.
- Bệnh cơ tim hạn chế.
- Tiền sử hoặc đang bị vảy nến: Cân nhắc cẩn thận.
Không nên dùng cho người:
- Kém hấp thu glucose – galactose.
- Thiếu men lactase.
- Không dung nạp galactose.
Khi dùng thuốc nên nhịn ăn nghiêm ngặt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bisostad 5 Stella - Kiểm soát tăng huyết áp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng nếu các bà mẹ không biết chắc về lợi ích cũng như nguy cơ tiềm ẩn sức khỏe khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Nhịp tim quá chậm Choáng ngất Tụt huyết áp Chóng mặt dữ dội Hô hấp khó nhọc | Ngừng điều trị Điều trị hỗ trợ triệu chứng Dùng các biện pháp sau: Tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5-2mg Glucagon 1-5mg Nội tĩnh mạch Orciprenalin |
7.4 Bảo quản
Tránh ẩm, nắng nóng.
Không để trẻ nghịch.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Corniel do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất chứa Bisoprolol 10mg giúp điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, suy tim mạn tính ổn định.
Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất chứa Bisoprolol Fumarat 2,5mg giúp điều trị suy tim mạn tính ổn định, tăng huyết áp, đau thắt ngực với giá khoảng 80.000VNĐ/Hộp 100 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-28289-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Bisoprolol dùng cho người suy tim sung huyết, tăng huyết áp. Thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta lọc và hoạt động rõ ràng như thuốc chẹn beta1 lọc theo thời gian (thuốc chặn B1). Bisoprolol chủ yếu tập trung vào thụ thể beta1 ở tim để điều trị một số bệnh về tim, suy suy tim sung huyết. Thuốc không ảnh hưởng đến các thụ thể B2 không mong muốn, có thể ảnh hưởng đến các cơ chế hệ thống khác nhau. Thuốc ức chế B1 lọc, bao gồm Bisoprolol, có tác dụng bất lợi về co bóp và điều hòa nhịp tim, làm giảm sức mạnh của thời gian và nhịp tim. Thuốc giúp giảm gánh nặng cho tim, ngừa giải phóng renin. Tác dụng kép này lên thời gian và cẩn thận làm cho Bisoprolol có tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát chứng tăng huyết áp và các trạng thái liên quan.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Gần như hoàn toàn khoảng 90%. Bisoprolol không bị thức ăn ảnh hưởng. sau 2-3 giờ, Bisoprolol đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố: Rộng rãi. Bisoprolol gắn 30% với protein huyết tương. Thể tích phân bố củ Bisoprolol là 3,5l/kg.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải 10-12 giờ. Bisoprolol có Độ thanh thải 15l/h. Bisoprolol đào thải qua thận.
11 Thuốc Biscapro 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Biscapro 5 hộp 3 vỉ x 10 viên hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Biscapro 5 mua ở đâu?
Thuốc Biscapro 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Biscapro 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc viên uống, tiện sử dụng.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc Biscapro 5 hiệu quả cho những trường hợp đau thắt ngực, suy tim mạn tính cung như tăng huyết áp.
- Thuốc Biscapro 5 do nhà máy GMP-WHO sản xuất nên có thể đảm bảo mang đến chất lượng và hiệu quả tốt nhất.
- Bisoprolol sử dụng cùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE nên được xem là liệu pháp hàng đầu dùng cho người suy tim mạn tính ổn định vừa, nặng.[1]
- , Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024
- Bisoprolol ngăn ngừa các biến cố tim mạch nặng ở bệnh nhân suy tim sung huyết với tỷ lệ lợi ích/nguy cơ cao và có thể được khuyến cáo cho những bệnh nhân này.[2]
14 Nhược điểm
- Viên không thể bẻ để dùng liều nhỏ.
- Nhiều người không dùng được.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jane K McGavin, Gillian M Keating (Ngày đăng năm 2002). Bisoprolol: a review of its use in chronic heart failure
- ^ Tác giả Alain Leizorovicz, Philippe Lechat, Michel Cucherat, Françoise Bugnard (Ngày đăng tháng 2 năm 2002). Bisoprolol for the treatment of chronic heart failure: a meta-analysis on individual data of two placebo-controlled studies--CIBIS and CIBIS II. Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024