1 / 7
biscapro 5 1 A0641

Biscapro 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 199 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-28289-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBisoprolol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1491
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 517 lần

Thuốc Biscapro 5 được chỉ định để điều trị cho những đối tượng mắc suy tim mạn tính có thể kết hợp với nhiều thuốc khác, tăng huyết áp, đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Biscapro 5.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Biscapro 5 chứa:

  • Bisoprolol fumarate 5mg.
  • Tá dược: Glycerin behenate, Sepifilm LP 770, Lactose monohydrat,…

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Thuốc Biscapro 5 là thuốc gì?

Thuốc Biscapro 5 điều trị:

Đau thắt ngực.

Tăng huyết áp.

Suy tim mạn tính đi kèm với chức năng tâm thu suy giảm kết hợp với:

  • Thuốc lợi tiểu.
  • Các glycosid tim.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Biscapro 5 Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bệnh lý

Trường hợp cụ thể

Liều dùng

Đau thắt ngực, tăng huyết áp

Thông thường

1/2-1 viên/ngày

Người co thắt phế quản

Trường hợp đặc biệt khác

1/2 viên/ngày

Có thể tăng 2 viên/ngày khi 1 viên/ngày không hiệu quả

Trường hợp rất nặng

Có thể tăng tối đa 4 viên/ngày

Người không đáp ứng đầy đủ Bisoprolol

Người dùng hydroclorothiazid 50mg/ngày bị giảm Kali máu nặng

Nên phối hợp 2 thuốc

Ban đầu dùng: Bisoprolol/ Hydroclorothiazid là 2,5mg/6,25mg

Có thể tăng Bisoprolol/ Hydroclorothiazid là 20mg/12,5mg

Suy tim mạn tính ổn địnhTrong 6 tuần không có đợt cấp tính

Trước khi dùng nên dùng phác đồ chuẩn để điều trị ổn định đến khi đạt trạng thái suy tim khô

Sau đó thêm vào phác đồ điều trị Bisoprolol với liều thấp và tăng từ từ

Liều dùng theo các bước sau:

Bước 1: 2 tuần đầu dùng 1/4 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 2

Bước 2: 2 tuần sau dùng 1/2 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 3

Bước 3: 4 tuần sau dùng 1 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 4

Bước 4: 4 tuần sau dùng 2,5 viên/ngày. Khi dung nập tốt chuyển sang bước 5

Bước 5:Duy trì 2 viên/ngày

Liều đầu 1/4 viên cần được theo dõi trong 4 giờ

Tối đa 2 viên/ngày

Người suy thận, suy gan:

  • Creatinin <40 ml/phút: ½ viên/ngày.
  • Creatinin <20 ml/phút: Tăng huyết áp, đau thắt ngực có kèm gan tổn thương nặng không quá 2 viên/ngày.

4 Chống chỉ định

Trẻ em.

Người blốc xoang nhĩ.

Người quá mẫn với thuốc.

Người u tuyến thượng thận.

Người suy tim chưa điều trị ổn.

Người hen phế quản.

Người blốc nhĩ thất độ II, III.

Người toan chuyển hóa. 

Người nhịp chậm <50 nhịp/phút.

Người rối loạn tuần hoàn ngoại biên tiến triển.

Người huyết áp thấp.

Người rối loạn nút xoang.

Người sốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zentobiso 5mg điều trị bệnh cao huyết áp, tim mạch

5 Tác dụng phụ

 

Tiêu hóa

Hô hấp

Toàn thân

Cơ-Xương-Khớp

Thần kinh

Tim mạch

Khác

Thường gặp

Tiêu chảy, nôn

Viêm mũi

Mệt mỏi

Suy nhược

 

 

 

 

Ít gặp

Buồn nôn

Đau ngực

Khó thở

 

Khó ngủ

Cơ xương khớp rối loạn

Giảm cảm giác

Rối loạn thần kinh trung ương

Nhịp tim chậm

Phù ngoại biên

6 Tương tác

Chất đối kháng calci kiểu:

Diltiazem

Verapamil

Kết hợp có thể gây:

Chậm dẫn truyền xung lực nhĩ thất

Giảm co thắt cơ tim

Khi phối hợp với Verapamil tiêm gây:

Blốc nhĩ thất

Hạ huyết áp mạnh

Thuốc chống loạn nhịp nhóm I

Khiến bisoprolol bị ức chế tác dụng lên:

Tính co thắt tim

Dẫn truyền xung lực nhĩ thất

Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung tâm

Khi phối hợp gây:

Giảm cung lượng tim

Giảm nhịp tim

Giãn mạch

Thuốc chẹn beta-adrenergic tại chỗ

Có thể hiệp lực tác dụng vào hiệu quả toàn thân của Bisoprolol

Chất đối kháng calci kiểu Dihydropyridin

Nguy cơ hạ huyết áp tăng

Người suy tim nguy cơ gặp thay đổi chức năng bơm tâm thất tăng

Thuốc chống loạn nhịp nhóm III 

Bisoprolol tăng khả năng ức chế trên dẫn truyền xung lực nhĩ thất

Thuốc chống đái tháo đường uống

Insulin

Bị tăng tác dụng

Thuốc chẹn beta-adrenergic

Khiến triệu chứng hạ đường huyết bị che lấp

Thuốc cường phó giao cảm

Nguy cơ chậm nhịp tim

Tác dụng ức chế trên dẫn truyền xung lực nhi thất tăng

Thuốc gây mê

Nguy cơ hạ huyết áp

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

Khiến Bisoprolol giảm tác dụng hạ áp

Các glycosid tim

Nguy cơ giảm nhịp tim

Chất cường giao cảm beta

Khiến cả 2 thuốc giảm tác dụng

thuốc trị tăng huyết áp

Thuốc nguy cơ gây hạ huyết áp

Khiến Bisoprolol tăng tác dụng hạ áp

Thuốc chống sốt rét Mefloquin

Tăng nguy cơ chậm nhịp tim

Thuốc ức chế monoamin oxidase

Tác dụng hạ áp của thuốc chẹn beta-adrenergic tăng

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng thận trọng cho người:

  • Bệnh mạch ngoại biên: Người viêm tắc động mạch ngoại biên khi dùng có thể khiến suy động mạch nghiêm trọng thêm.
  • Gây mê và đại phẫu thuật: Nên tránh các thuốc gây mê khiến chức năng cơ tim giảm.
  • Bệnh co thắt phế quản: Nên dùng liều thấp nhất.
  • (Blốc) nhĩ thất độ I.
  • Suy giảm chức năng thận, gan.
  • Đang điều trị dị ứng: Gây nhạy cảm với chất gây dị ứng tăng.
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • U tế bào ưa crôm: Phong tỏa thụ thể alpha xong mới nên dùng thuốc.
  • Đái tháo đường, hạ Glucose huyết: Khiến triệu chứng hạ glucose huyết bị che lấp.
  • Nhiễm độc do tuyến giáp: Dấu hiệu tăng năng tuyến giáp có thể bị che lấp.
  • Suy tim: Có thể năng hơn, giảm co bóp cơ tim.
  • Bệnh tim bẩm sinh.
  • 3 tháng trước đó bị nhồi máu cơ tim.
  • Suy tim kèm tiểu đường tuýp I.
  • Bệnh cơ tim hạn chế.
  • Tiền sử hoặc đang bị vảy nến: Cân nhắc cẩn thận.

Không nên dùng cho người:

  • Kém hấp thu glucose – galactose.
  • Thiếu men lactase.
  • Không dung nạp galactose.

Khi dùng thuốc nên nhịn ăn nghiêm ngặt.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bisostad 5 Stella - Kiểm soát tăng huyết áp 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng nếu các bà mẹ không biết chắc về lợi ích cũng như nguy cơ tiềm ẩn sức khỏe khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Xử trí

Nhịp tim quá chậm

Choáng ngất

Tụt huyết áp

Chóng mặt dữ dội

Hô hấp khó nhọc

Ngừng điều trị

Điều trị hỗ trợ triệu chứng

Dùng các biện pháp sau:

Tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5-2mg

Glucagon 1-5mg

Nội tĩnh mạch Orciprenalin

7.4 Bảo quản 

Tránh ẩm, nắng nóng.

Không để trẻ nghịch.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Corniel do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất chứa Bisoprolol 10mg giúp điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp, suy tim mạn tính ổn định.

Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất chứa Bisoprolol Fumarat 2,5mg giúp điều trị suy tim mạn tính ổn định, tăng huyết áp, đau thắt ngực với giá khoảng 80.000VNĐ/Hộp 100 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-28289-17.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Bisoprolol dùng cho người suy tim sung huyết, tăng huyết áp. Thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta lọc và hoạt động rõ ràng như thuốc chẹn beta1 lọc theo thời gian (thuốc chặn B1). Bisoprolol chủ yếu tập trung vào thụ thể beta1 ở tim để điều trị một số bệnh về tim, suy suy tim sung huyết. Thuốc không ảnh hưởng đến các thụ thể B2 không mong muốn, có thể ảnh hưởng đến các cơ chế hệ thống khác nhau. Thuốc ức chế B1 lọc, bao gồm Bisoprolol, có tác dụng bất lợi về co bóp và điều hòa nhịp tim, làm giảm sức mạnh của thời gian và nhịp tim. Thuốc giúp giảm gánh nặng cho tim, ngừa giải phóng renin. Tác dụng kép này lên thời gian và cẩn thận làm cho Bisoprolol có tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát chứng tăng huyết áp và các trạng thái liên quan.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Gần như hoàn toàn khoảng 90%. Bisoprolol không bị thức ăn ảnh hưởng. sau 2-3 giờ, Bisoprolol đạt nồng độ đỉnh.

Phân bố: Rộng rãi. Bisoprolol gắn 30% với protein huyết tương. Thể tích phân bố củ Bisoprolol là 3,5l/kg.

Chuyển hóa: Qua gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải 10-12 giờ. Bisoprolol có Độ thanh thải 15l/h. Bisoprolol đào thải qua thận.

11 Thuốc Biscapro 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Biscapro 5 hộp 3 vỉ x 10 viên hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Biscapro 5 mua ở đâu?

Thuốc Biscapro 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Biscapro 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc viên uống, tiện sử dụng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Thuốc Biscapro 5 hiệu quả cho những trường hợp đau thắt ngực, suy tim mạn tính cung như tăng huyết áp.
  • Thuốc Biscapro 5 do nhà máy GMP-WHO sản xuất nên có thể đảm bảo mang đến chất lượng và hiệu quả tốt nhất.
  • Bisoprolol sử dụng cùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE nên được xem là liệu pháp hàng đầu dùng cho người suy tim mạn tính ổn định vừa, nặng.[1]
  • , Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024 
  • Bisoprolol ngăn ngừa các biến cố tim mạch nặng ở bệnh nhân suy tim sung huyết với tỷ lệ lợi ích/nguy cơ cao và có thể được khuyến cáo cho những bệnh nhân này.[2]

14 Nhược điểm

  • Viên không thể bẻ để dùng liều nhỏ.
  • Nhiều người không dùng được.

Tổng 7 hình ảnh

biscapro 5 1 A0641
biscapro 5 1 A0641
biscapro 5 2 C0630
biscapro 5 2 C0630
biscapro 5 3 G2281
biscapro 5 3 G2281
biscapro 5 4 S7465
biscapro 5 4 S7465
biscapro 5 5 F2181
biscapro 5 5 F2181
biscapro 5 6 U8370
biscapro 5 6 U8370
biscapro 5 7 C1830
biscapro 5 7 C1830

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Jane K McGavin, Gillian M Keating (Ngày đăng năm 2002). Bisoprolol: a review of its use in chronic heart failure
  2. ^ Tác giả Alain Leizorovicz, Philippe Lechat, Michel Cucherat, Françoise Bugnard (Ngày đăng tháng 2 năm 2002). Bisoprolol for the treatment of chronic heart failure: a meta-analysis on individual data of two placebo-controlled studies--CIBIS and CIBIS II. Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2024 
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc Biscapro 5 giá bao nhiêu

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • giá thuốc Biscapro 5 sẽ sớm cập nhật đầu trang bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Biscapro 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Biscapro 5
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Biscapro 5 chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633