1 / 3
thuoc bipraso 20 1 U8258

Bipraso 20

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 219 Còn hàng
Thương hiệuSPM, Công ty Cổ phần S.P.M
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần S.P.M
Số đăng kýVD-24458-16
Dạng bào chếViên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8027
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 725 lần

Thuốc Bipraso 20 với thành phần chứa 20mg hoạt chất rabeprazole điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.  Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bipraso 20.

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Bipraso 20 bao gồm các thành phần:

  • Rabeprazol natri...........20mg.  
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.  

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bipraso 20

2.1 Bipraso 20 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học 

Nhóm dược lý điều trị: Các thuốc ức chế bơm proton, thuốc chống loét dạ dày.

Cơ chế: Rabeprazol natri có cấu trúc của 1 dẫn chất benzimidazol, tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, hoạt động tại vị trí các bơm proton, không gây ức chế cholinergic hay histamin H2. 

Rabeprazol được hấp thu nhanh khi sử dụng ở bất kỳ liều dùng nào ở môi trường acid dạ dày. Sau khi được hấp thu, thuốc được chuyển hóa thành dạng sulfamid có hoạt tính.

Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI) và là chất ức chế mạnh độ axit dạ dày được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quảnbệnh loét dạ dày tá tràng. Liệu pháp rabeprazole có liên quan đến tỷ lệ thấp tăng aminotransferase huyết thanh thoáng qua và không có triệu chứng và là một nguyên nhân hiếm gặp gây tổn thương gan rõ ràng trên lâm sàng.[1].

2.1.2 Dược động học 

Hấp thu: Rabeprazole được hấp thu tốt qua đường uống. Thức ăn và thời gian uống thuốc không ảnh hưởng đến tác dụng của Rabeprazole.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 97%.

Chuyển hóa, thải trừ: Rabeprazole được chuyển hóa tại gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Khoảng 90% liều dùng thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân 

2.2 Chỉ định của thuốc Bipraso 20

Thuốc Bipraso 20 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp bệnh nhân bị: 

  • Loét tá tràng tiến triển 
  • Loét dạ dày lành tính tiến triển 
  • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD) 
  • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (Kiểm soát GERD) 
  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng) 
  • Hội chứng Zollinger-Ellison 
  • Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Bipraso 20

3.1 Liều dùng thuốc Bipraso 20

Loét dạ dày và loét tá tràng: 1 viên/ ngày, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét sau 4-6 tuần. Một số trường hợp cần đến 8 -12 tuần cho cải thiện phục hồi các tổn thương. 

Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): 1 viên/ ngày, uống mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần. 

Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng): 0.5 - 1 viên một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. 

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): 1 viên/ ngày khám lại mỗi 4 tuần. 

Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu:  3 viên/ ngày. Có thể dò liều bằng cách tăng dần lên đến 6 viên/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Những liều trên 5 viên/ ngày nên chia thành 2 lần dùng mỗi ngày. 

Điều trị tiệt căn H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị tiệt căn. Khuyến cáo dùng phác đồ điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày: Beprasan 0.5 viên/lần x 1 lần/ngày + Clarithromycin 500mg hai lần/ngày và amoxicilin 1g hai lần/ngày. 

Suy giảm chức năng gan và chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều. 

3.2 Cách dùng thuốc Bipraso 20

Đối với các chỉ định dùng Bipraso 20 một lần trong ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn. 

Không được nhai hoặc nghiền nát viên mà cần nuốt nguyên viên. 

4 Chống chỉ định 

Không dùng Bipraso 20 cho các đối tượng:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. 
  • Phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Beprasan 10mg điều trị viêm loát dạ dày - tá tràng

5 Tác dụng không mong muốn 

Các triệu chứng gây hại được thông kê trong quá trình lưu hành thuốc gồm:

Hệ cơ quan

Tác dụng không mong muốn (Tần suất ADR)

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng 

Thường gặp: nhiễm trùng 

Rối loạn máu và hệ bạch huyết 

Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu

Rối loạn hệ miễn dịch 

Hiếm gặp: quá mẫn

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

Hiếm gặp: chán ăn 

Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ Magie máu

Rối loạn tâm thần 

Thường gặp: mất ngủ 

Ít gặp: căng thẳng 

Hiếm gặp: trầm cảm 

Chưa biết rõ: lú lẫn 

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: đau đầu, chóng mặt 

Ít gặp: buồn ngủ 

Rối loạn thị giác 

Hiếm gặp: rối loạn thị giác 

Rối loạn hệ mạch 

Chưa biết rõ: phù ngoại biên 

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất 

Thường gặp: ho, viêm họng, viêm mũi 

Ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang 

Rối loạn tiêu hóa 

Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi 

Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi 

Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác 

Rối loạn gan mật

Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý não gan 

Rối loạn da và mô dưới da 

Ít gặp: phát ban, ban đỏ 

Hiếm gặp: ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bọng nước 

Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson 

Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết 

Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng 

Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống 

Rối loạn hệ tiết niệu 

Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu 

Hiếm gặp: viêm thận kẽ 

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú 

Chưa biết rõ: vú to 

Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc 

Thường gặp: suy nhược, giả cúm 

Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt 

Các xét nghiệm 

Ít gặp: tăng men gan 

Hiếm gặp: tăng cân 

Chú thích: Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: thường gặp ( 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000,< 1/100), hiếm gặp ≥1/10000, <1/1000) và rất hiếm gặp (<1/10000), chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có). 

6 Tương tác

Thuốc/ hoạt chất

Tương tác

Các thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày

Rabeprazol natri ức chế bài tiết dạ dày mạnh và kéo dài, làm giảm hấp thu của các thuốc này

Ketoconazol hoặc itraconazole

Giảm  nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.

Các thuốc antacid

Có thể gây tương tác khi dùng đồng thời với Rabeprazol

Atazanavir 300mg/ Ritonavir 100 mg

giảm đáng kể nồng độ của atazanavir khi dùng chung với các thuốc ức chế bơm proton

Methotrexate

Tăng đáng kể nồng độ và độc tính của methotrexate

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần loại trừ khả năng bệnh dạ dày-tá tràng ác tính trước khi bắt đầu chỉ định bằng Beprasan. 

Bệnh nhân cần điều trị dài ngày (đặc biệt những bệnh nhân phải điều trị trên một năm) cần được theo dõi và đánh giá định kỳ hàng tháng. 

Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương khi điều trị với rabeprazole cần được thông báo về nguy cơ gãy xương và hướng dẫn bổ sung Vitamin D và calci thích hợp. 

Thận trọng với nguy cơ quá mẫn chéo giữa rabeprazole và các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol. 

Cần kiểm soát chỉ số máu (đặc biệt là Canxi máu) và men gan ở bệnh nhân.

Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả Beprasan, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột như nhiễm Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú  

Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazole trên phụ nữ có thai. Chống chỉ định bệnh nhân dùng rabeprazole trong suốt thai kỳ. 

Không sử dụng rabeprazole khi đang nuôi con bằng sữa mẹ do chưa rõ ảnh hưởng tới trẻ. 

7.3 Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Nếu khả năng tập trung của người bệnh bị giảm sút do buồn ngủ khi dùng rabeprazole, nên tránh lái xe và hạn chế vận hành các máy phức tạp.

7.4 Quá liều và xử trí

Cho đến nay, kinh nghiệm về cố ý hoặc vô tình dùng quá liều thuốc còn hạn chế. 

Sự phơi nhiễm tối đa với thuốc được ghi nhận là không vượt quá 60 mg hai lần/ngày hoặc 160 mg, một lần/ngày.

Xử trí: Hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và dùng biện pháp điều trị hỗ trợ tổng quát. 

Thẩm phân không giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. 

7.5 Bảo quản

Bảo quản Bipraso 20 trong bao bì gốc và không quá 30°C. 

Để thuốc ngoài tầm với trẻ em 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24458-16.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.

9 Thuốc Bipraso 20 giá bao nhiêu?

Thuốc Bipraso 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bipraso 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Bipraso 20 mua ở đâu?

Thuốc Bipraso 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bipraso 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Viên nang cứng nhỏ, dễ sử dụng, không có vị đắng hay mùi khó chịu, không gây kích ứng khi dùng.
  • Thuốc Bipraso 20 dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột dễ dùng, đảm bảo phù hợp với đặc điểm chỉ hấp thu khi qua được dịch dạ dày, có vỉ và hộp kín thuận tiện để bảo quản và di chuyển.
  • Rabeprazole được sử dụng rộng rãi trong điều trị chống loét dạ dày và tá tràng lành tính, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison hoặc phối hợp trong phác đồ điều trị Hp như 1 tác nhân chống tổn thương, đẩy nhanh tốc độ làm lành các vết loét. 
  • Rabeprazole có vai trò then chốt trong quá trình đốt cháy tế bào ở những bệnh nhân bị nhiễm H. pylori, nó nhắm mục tiêu vào quá trình đốt cháy tế bào là một chiến lược thay thế trong việc cải thiện điều trị H. pylori[2].
  • Rabeprazole là một chất gây cảm ứng HIF-1α mạnh, thúc đẩy quá trình sửa chữa mạch máu và giải quyết tổn thương phổi do viêm do nhiễm trùng huyết thông qua tín hiệu HIF-1α/FoxM1 nội mô.  Do đó, loại thuốc này là một ứng cử viên đầy triển vọng cho việc tái sử dụng để điều trị hiệu quả nhiễm trùng huyết nặng và hội chứng suy hô hấp cấp[3].

12 Nhược điểm

  • Cân nhắc trước khi vận hành xe, máy móc nếu có xuất hiện ảo giác sau khi uống thuốc Bipraso 20.
  • Sử dụng thuốc Bipraso 20 có thể che lấp mất các triệu chứng chuẩn đoán sớm trong các bệnh lý dạ dày, tá tràng ác tính do đó cần loại trừ ung thư dạ dày, ung thư tá tràng trước khi chi định rabeprazole.

Tổng 3 hình ảnh

thuoc bipraso 20 1 U8258
thuoc bipraso 20 1 U8258
thuoc bipraso 20 2 J4062
thuoc bipraso 20 2 J4062
thuoc bipraso 20 3 O5103
thuoc bipraso 20 3 O5103

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia tại NCBI, (Cập nhật ngày 15 tháng 4 năm 2019). Rabeprazole, NCBI. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giả: Jing Xie và cộng sự (Ngày đăng: ngày 25 tháng 7 năm 2021). Rabeprazole inhibits inflammatory reaction by inhibition of cell pyroptosis in gastric epithelial cells, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Colin E Evans và cộng sự (Ngày đăng: ngày 22 tháng 4 năm 2022). Rabeprazole Promotes Vascular Repair and Resolution of Sepsis-Induced Inflammatory Lung Injury through HIF-1α, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Bipraso 20 có sẵn không?

    Bởi: Thảo Ly vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bipraso 20 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bipraso 20
    MT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Bipraso 20 giúp tôi không còn bị trào ngược dạ dày nữa, cảm ơn nhà thuốc đã tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633