Billerol 600
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-19465-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Glutathione |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6585 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 659 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Billerol 600 với thành phần chứa glutathione 600mg được chỉ định để hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân, giảm độc tính của phương pháp hóa trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Billerol 600
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Billerol 600
- Dược chất: Glutathione 600mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Billerol 600
2.1 Tác dụng của thuốc Billerol 600
Glutathione được biết đến là một chất có tác dụng chống oxy hóa mạnh đồng thời hoạt chất này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đào thải các gốc tự do ra khỏi cơ thể, vận chuyển acid amin.
Một số vai trò sinh lý quan trọng của glutathione trong cơ thể bao gồm:
Loại bỏ độc tố, các gốc tự do, kim loại nặng, các chất có khả năng gây ung thư ra khỏi cơ thể thông qua sự có mặt của enzyme glutathione transferase.
Duy trì hoạt động bình thường của các phản ứng trao đổi chất bên trong tế bào.
Ức chế quá trình sao chép ARN của virus, tăng cường hệ thống miễn dịch, điều hòa quá trình vận chuyển của NO trong lòng mạch.
Ngoài ra, glutathione cũng được chứng minh có tác dụng duy trì hình dáng ổn định của hồng cầu, bảo vệ tuyến giáp, khôi phục hoạt động của các chất chống oxy ngoại sinh như Vitamin C, Vitamin E. [1]
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Glutathione hấp thu mạnh sau khi tiêm, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh là khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch chậm.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp.
Chuyển hóa: Chỉ một phần nhỏ thuốc bị phân hủy tạo thành các chất khác.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất gốc hoặc các chất chuyển hóa.
2.3 Chỉ định thuốc Billerol 600
Billerol 600 được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch để hỗ trợ điều trị một số trường hợp bao gồm:
- Giảm độc tính của phương pháp hóa trị liệu và các chất điều trị bệnh ung thư (cyclophosphamide, Cisplatin, Carboplatin, 5-fluorouracil, Oxaliplatin) trên hệ thần kinh: Tiêm truyền tĩnh mạch trước khi tiến hành xạ trị.
- Phối hợp với các thuốc khác để điều trị ngộ độc thủy ngân.
- Xơ gan do sử dụng rượu, viêm gan do virus, xơ gan, gan nhiễm mỡ.
- Rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn liên quan đến huyết học.
- Chảy máu dưới nhện.
- Viêm tụy cấp.
Billerol 600 được sử dụng theo đường tiêm bắp để hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glutaone 300 dự phòng bệnh lý thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Billerol 600
3.1 Liều dùng thuốc Billerol 600
Liều thông thường là 300 đến 600mg mỗi ngày.
Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 600-1200mg mỗi ngày (tương đương 1-2 lọ Billerol 600).
3.2 Cách dùng thuốc Billerol 600 hiệu quả
Billerol 600 được sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Billerol 600.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glutaone 600 - Thuốc tăng cường hệ miễn dịch
4 Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Phát ban, đau tại vị trí tiêm.
Thông báo cho bác sĩ tất cả những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Billerol 600 để có hướng xử trí kịp thời.
5 Tương tác
Vitamin K3, B12, acid orotic, sulfamid, thuốc kháng histamin, calci pantothenat, kháng sinh tetracyclin: Ảnh hưởng đến hoạt tính của glutathione do đó không trộn lẫn Billerol 600 với các thuốc này.
Rượu, thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol: Mất tác dụng của glutathione.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Hòa toàn bột thuốc với nước, Dung dịch sau khi pha phải trong suốt và không màu.
Do glutathione là một chất khử nên sẽ xảy ra tương kỵ với chất oxy hóa do đó cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Billerol 600 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
6.3 Xử trí khi quá liều
Gần như không có thông tin về việc xảy ra quá liều thuốc.
Tuy nhiên không nên lạm dụng hoặc sử dụng quá liều thuốc.
6.4 Bảo quản
Billerol 600 được bảo quản ở nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19465-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco
Đóng gói: Hộp 10 lọ
8 Thuốc Billerol 600 giá bao nhiêu?
Thuốc Billerol 600 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Billerol 600 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Billerol 600 mua ở đâu?
Thuốc Billerol 600 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Billerol 600 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
- Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng việc phối hợp glutathion cùng một số loại enzym khác đem lại hiệu quả tốt trong việc bảo vệ tế bào chống lại tác nhân gây ung thư, thoái hóa thần kinh, các bệnh tim mạch. [2]
- Billerol 600 được bào chế dưới dạng thuốc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dạng bào chế này có ưu điểm là cho tác dụng nhanh, thích hợp với các trường hợp cấp cứu.
- Ít gây tác dụng không mong muốn.
- Glutathione được chứng minh có nhiều tác dụng tốt đối với bệnh nhân trên lâm sàng.
11 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
- Cần sự giám sát của cán bộ y tế trong quá trình tiêm thuốc.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Abbsin 200 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Jian Hui Wu 1, Gerald Batist (Ngày đăng tháng 5 năm 2013). Glutathione and glutathione analogues; therapeutic potentials, PubMed. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023