Bifril 7.5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Menarini Group, A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l |
Công ty đăng ký | A. Menarini Singapore Pte. Ltd |
Số đăng ký | VN3-209-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Zofenopril |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | pk1606 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nén bao phim Bifril 7.5 gồm có:
- Zofenopril calci hàm lượng 7,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bifril 7.5
Thuốc Bifril 7.5mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa.
- Nhồi máu cơ tim ở những người bệnh có hoặc không có dấu hiệu suy tim và những bệnh nhân chưa được điều trị bằng phác đồ tiêu sợi huyết.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Mainto 40 - Thuốc điều trị huyết áp cao ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bifril 7.5
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Khởi đầu với liều 2 viên Bifril 7.5/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dần dần sau mỗi 4 tuần. Thông thường hiệu quả điều trị tăng huyết áp kéo dài khi bệnh nhân dùng với liều 4 viên/lần/ngày. Liều tối đa 8 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân bị mất muối, mất nước, đang dùng thuốc lợi tiểu nên bắt đầu điêu trị với liều 1 viên/ngày/lần.
Nhồi máu cơ tim cấp: Cần bắt đầu điều trị trong vòng 24 giờ đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng. Liều dùng được khuyến cáo như sau:
- Ngày 1 và 2 dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Ngày 3 và 4 dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Từ ngày thứ 5 dùng 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Phác đồ điều trị khoảng 4 tuần liên tiếp hoặc lâu hơn nếu vẫn còn các triệu chứng của suy tim.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Bifril 7.5 bằng cách nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ, uống thuốc khi đói hoặc uống cùng bữa ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược của thuốc Bifril 7.5mg.
Bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các thuốc ức chế men chuyển khác.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Người bị phù mạch thần kinh do yếu tố di truyền; bị sưng, ngừa nặng ở vùng mặt, mũi và họng do thuốc ức chế men chuyển.
Người bị hẹp động mạch thận.
Phụ nữ có thai trên 3 tháng, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Người bị suy thận, tiểu đường.
Bệnh nhân đang được điều trị với aliskiren.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, hoa mắt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, ho.
Ít gặp: Co cơ, ban đỏ da, mệt mỏi toàn thân.
Hiếm gặp: Sưng ngứa, đặc biệt là ở miệng, họng, quanh mặt, khó thở.
Nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bifril 7.5mg hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Thuốc Bifril 7.5mg có thể gây tương tác khi dùng với các thuốc sau đây, do đó cần thông báo ngay với bác sĩ nếu bạn đang được điều trị với các thuốc này.
- Thuốc gây tăng Kali máu như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, thuốc có chứa muối kali.
- Thuốc gây mê.
- Lithi.
- Thuốc an thần, thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm 3 vòng.
- Thuốc giãn mạch và điều trị tăng huyết áp khác.
- Thuốc ức chế angiotensin II hoặc aliskiren.
- Nitroglycerin hay các thuốc nitrat dùng để trị đau thắt ngực.
- Thuốc kháng acid.
- Thuốc Allopurinol điều trị bệnh gout.
- Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống, Insulin.
- Cyclosporin và thuốc ức chế miễn dịch khác.
- Thuốc gây độc tế bào.
- Corticosteroids.
- Procainamid.
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Thuốc tác động lên hệ thần kinh như thuốc trị hen, sốt mùa, amin tăng nhịp tim.
- Rượu có thể giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của Bifril 7.5.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thuốc Bifril 7.5 nếu bệnh nhân đang bị tăng huyết áp đồng thời mắc bệnh lý về gan hoặc thận để được điều chỉnh liều dùng phù hợp; bệnh nhân mới ghép thận, thẩm tách máu, đang lọc máu loại LDL, nồng độ aldosteron tăng cao bất thường trong máu, hẹp van tim, phì đại cơ tim, đang mắc bệnh vảy nến, đang dùng các thuốc trị huyết áp cao khác.
Thường xuyên theo dõi chức năng thận, nồng độ chất điện giải, huyết áp nếu điều trị bằng Bifril 7.5.
Nếu huyết áp xuống rất thấp khi uống Bifril 7.5 cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Bệnh nhân chuẩn bị tiến hành phẫu thuật hãy thông báo cho bác sĩ về việc sử dụng thuốc này.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân trên 75 tuổi.
Đối tượng dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng Bifril 7.5.
Thận trọng khi sử dụng Bifril 7.5 cho người lái xe, vận hành máy móc vì thuốc này có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lodovax 75mg Glomed phòng ngừa bệnh nhồi máu cơ tim và đột quỵ
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Bifril 7.5 cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều Bifril 7.5 thường gặp là hạ huyết áp, có thể gặp phải ngất, suy thận, chậm nhịp tim, sốc, thay đổi nồng độ điện giải trong máu.
Xử trí quá liều: Khi dùng quá liều thuốc Bifril 7.5 cần đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế để được can thiệp kịp thời, lưu ý nên mang theo tất cả các thuốc mà bệnh nhân đã sử dụng.
7.4 Bảo quản
Để thuốc Bifril 7.5 ở xa tầm tay trẻ em, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Zofenopril bị hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang một số thuốc khác có chứa cùng thành phần như:
- Thuốc Bifril 15 chứa thành phần Zofenopril calci hàm lượng 15mg do Menarini sản xuất, được chỉ định điều trị tình trạng tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến vừa và nhồi máu cơ tim cấp khởi phát trong 24 giờ.
- Thuốc Bifril 30 chứa 30mg zofenopril Canxi là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển dạng angiotensin chỉ định cho tăng huyết áp nhẹ đến vừa. Đây cũng là một sản phẩm được Menarini sản xuất dưới dạng viên nén bao phim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Zofenopril là hoạt chất thuộc nhóm ức chế men chuyển. Tác dụng điều trị hạ huyết áp và nhồi máu cơ tim của nó do ức chế renin-angiotensin aldosteron ở huyết tương, làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và làm giảm tiết aldosteron. Việc ức chế men chuyển angiotensin cũng làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin, làm giãn mạch ngoại vi nhờ quá trình hoạt hóa hệ prostaglandin.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Zofenopril có khả năng hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường uống và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1,5 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của Zofenopril khoảng 96L, nó liên kết với protein huyết tương khoảng 88%.
Chuyển hóa: Zofenopril được chuyển hóa thành zofenoprilat là chủ yếu. Nó được chuyển hóa thông qua liên hợp glucoronic, nối vòng, methyl hóa ở vị trí sulfur của nhóm thiol, liên hợp Cystein.
Thải trừ: Zofenoprilat có nửa đời thải trừ khoảng 5,5 giờ. Nó thải trừ qua nước tiểu khoảng 76% và qua phân khoảng 18%. [1]
10 Thuốc Bifril 7.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Bifril 7.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Bifril 7.5 mua ở đâu?
Thuốc Bifril 7.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bifril 7.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bifril 7.5 có hiệu quả tốt trong điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp.
- Bifril 7.5 có dạng bào chế viên nén bao phim nên sử dụng khá dễ dàng.
- Thuốc Bifril 7.5 được sản xuất bởi thương hiệu uy tín là A.Menarini Manufacturing.
13 Nhược điểm
- Thuốc Bifril 7.5 không dùng được cho đối tượng dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 11 hình ảnh










