1 / 15
bifril 30 2 K4332

Bifril 30

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

320.000
Đã bán: 135 Còn hàng
Thương hiệuMenarini Group, A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l
Công ty đăng kýA. Menarini Singapore Pte. Ltd
Số đăng kýVN3-34-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtZofenopril
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmaa8921
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huyền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1218 lần

Thuốc Bifril 30 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa, đột quỵ tim (nhồi máu cơ tim cấp). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bifril 30

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên có chứa

  • Zofenopril calcium 30 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên gồm lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellosio, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, Hypromellose, titanium dioxid (E171), Macrogol 400, và macrogol 6000.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bifril 30

2.1 Tác dụng của thuốc Bifril 30

Zofenopril được sử dụng như một chất bảo vệ tim mạch và chống tăng huyết áp. Nó là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), mã ATC: C09AA15.

2.1.1 Dược lực học

Hiệu quả điều trị của Bifril trên bệnh nhân tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp có thể là kết quả chính của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin aldosteron trong huyết tương. Tác động ức chế men chuyển dạng angiotensin (Ki 0.4 nM trên phổi thỏ khi sử dụng muối Arginin của zofenoprilat) làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, làm giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.

Sự ức chế men chuyển dạng angiotensin làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và trong tuần hoàn, làm giãn mạch ngoại vi thông qua quá trình hoạt hóa hệ prostaglandin. Cơ chế này cũng có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của zofenopril Canxi và có thể là nguyên nhân của một số phản ứng bất lợi.

Trên bệnh nhân tăng huyết áp, sử dụng thuốc Bifril làm giảm cả huyết áp tư thế nằm và tư thế đứng với cùng một mức độ, mà không có hiện tượng tăng nhịp tim bù trừ.

Việc ngừng thuốc đột ngột không có mối tương quan với sự tăng huyết áp đột ngột.[1]

Ngoài ra, sự hiện diện của một nhóm sulfhydryl trong cấu trúc của thuốc tạo ra các đặc tính chống oxy hóa và chống thiếu máu cục bộ cao của zofenopril liên quan đến việc kích hoạt hệ thống H2S, dẫn đến tác dụng bảo vệ tim mạch.[2].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Nhanh, gần như 100% qua đường uống, chuyển hóa thành zofenoprilat.

Phân bố: 88% gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa: 76% trong nước tiểu, thời gian bán thải của zofenoprilat là 5,5 giờ.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua gan và thận.

2.2 Chỉ định của thuốc Bifril 30

Thuốc Bifril 30 được chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Tăng huyết áp mức độ nhẹ hoặc trung bình.
  • Nhồi máu cơ tim cấp, khởi phát trong vòng 24 giờ, có suy tim hoặc không, huyết động ổn định và chưa được sử dụng thuốc tan cục máu đông.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bifril 30

3.1 Liều dùng 

Tăng huyết áp: Điều chỉnh liều dựa theo chỉ số huyết áp lâm sàng thực tế đo được, xem xét tăng liều sau mỗi 4 tuần.

Bệnh nhân không mất dịch, muối:

  • Liều khởi đầu: 1/2 viên/lần x 1 lần/ngày, điều chỉnh tăng dần.
  • Liều tối đa 2 viên/ngày chia 1-2 lần.

Bệnh nhân mất dịch, muối:

  • Khắc phục tình trạng mất muối, nước trước, ngừng phác đồ lợi tiểu 2-3 ngày, bắt đầu với liều 1/2 viên/ngày. (Nếu không chỉ dùng liều 7,5 mg/ngày).

Bệnh nhân suy thận và thẩm tách:

  • Độ thanh thải creatinin > 45 ml/phút: Dùng như bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều thông thường.
  • Bệnh nhân đang trong quá trình thẩm tách: Dùng liều bằng 1/4 liều thông thường.

Người cao tuổi:

  • Người cao tuổi có độ thanh thải creatinin bình thường: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Người cao tuổi có độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều thông thường.

Bệnh nhân suy gan: 

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình: Dùng liều bằng 1/2 liều thông thường.
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không sử dụng thuốc Bifril.
Nhồi máu cơ tim: Dùng trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng và dùng kéo dài trong 6 tuần.
  • Ngày 1 và 2: 7,5 mg mỗi 12 giờ (1/2 viên/ngày).
  • Ngày 3 và 4: 15 mg mỗi 12 giờ (1 viên/ngày).
  • Ngày thứ 5 trở đi: 30 mg mỗi 12 giờ (2 viên/ngày).

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Thuốc Bifril 30 dùng theo đường uống, có thể uống trong hay sau bữa ăn.
  • Bệnh nhân sử dụng dưới chỉ định và theo dõi của bác sĩ, điều chỉnh theo lâm sàng mỗi người

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Citicolin A.T 500mg - Chống tổn thương não, tăng dẫn truyền

4 Chống chỉ định

Thuốc Bifril 30 chống chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Không sử dụng thuốc cho những người đã từng có tiền sử quá mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần dược chất và tá dược có trong thuốc.
  • Không dùng cho người suy gan nặng.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân có phù mạch não do di truyền hay nguyên phát, bệnh nhân có tiền sử phù mạch não liên quan đến thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3.
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch cả 2 bên thận hay hẹp 1 bên nhưng chỉ còn 1 bên thận.
  • Chống chỉ định dùng thuốc với những thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hay suy thận.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gamina: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định

5 Tác dụng phụ

Không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ khi dùng thuốc Bifril 30 dù các tác dụng phụ này không phải ai cũng gặp và hầu hết tác dụng phụ này đều có khả năng hồi phục sau khi ngừng thuốc:

  • Tác dụng phụ phổ biến: buồn nôn/nôn, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt...
  • Tác dụng phụ ít phổ biến hơn: co rút cơ, ban đỏ trên da, mệt mỏi toàn thân...
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: sưng và ngứa, bị nhanh, ở họng, mặt, có thể khó thở, hạ huyết áp mạnh, rối loạn nhịp tim, đau ngực, phù ngoại vi, đau, co thắt cơ, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm xoang, vàng da, thiếu máu, tắc ruột, tăng men gan...

6 Tương tác

Thuốc Bifril 30 có khả năng tương tác với những thuốc sau, cần thông báo cho bác sĩ:

  • Thuốc tăng Kali máu.
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc an thần.
  • Lithi.
  • Nitroglycerin, các thuốc nitrat khác trị đau thắt ngực.
  • Thuốc gây độc tế bào.
  • Cyclosporin, các thuốc ức chế miễn dịch.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Thuốc chống rối loạn tâm thần.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Thuốc kháng acid bao gồm cimetidin.
  • Allopurinol.
  • Insulin, thuốc uống trị đái tháo đường.
  • Corticosteroids.
  • Procainamid.
  • NSAIDs.
  • Thuốc tương tự hệ giao cảm.
  • Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi có chỉ định tuyệt đối. 
  • Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang thực hiện thẩm tách, vừa ghép thận hay có bệnh lý về gan, thận, đang lọc máu để loại LDL, hẹp van tim,...
  • Sau khi dùng liều đầu, huyết áp của bạn có thể hạ rất thấp, thông báo ngay với bác sĩ khi gặp tình trạng này.
  • Khi đang dùng Bifril 30 mà phải thực hiện phẫu thuật, thông báo cho bác sĩ điều trị

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Thuốc không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và chống chỉ định với phụ nữ sau 3 tháng mang thai
  • Thời kỳ cho con bú : Không được khuyến cáo khi đang cho con bú

7.3 Ảnh hưởng đến vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi vì vậy không nên điều kiển xe hay vận hành máy móc nếu bạn gặp dấu hiệu này.

7.4 Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. 
  • Để xa tầm tay trẻ em

8 Các loại thuốc Bifril

Trên thị trường hiện nay, ngoài thuốc Bifril 30 chứa 30 mg Zofenopril calcium thì còn có thuốc Bifril 15 chứa 15 mg Zofenopril calcium. Hai sản phẩm chỉ khác nhau về hàm lượng giúp bệnh nhân có sự lựa chọn phù hợp hơn với liều dùng hàng ngày của mình.  

Hai loại thuốc Bifril 15 và Bifril 30
Hai loại thuốc Bifril 15 và Bifril 30

9 Sản phẩm thuốc thay thế

Thuốc Bifril 30 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, khi không thể tìm được loại thuốc này, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể, hoặc tham khảo những thuốc sau: 

  • COPERIL PLUS là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Hậu Giang, chứa thành phần Perindopril erbumin hàm lượng 4mg và Indapamid hàm lượng 1,25mg dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi đơn trị không kiểm soát được.
  • IRBEPRO 150 là thuốc do Công ty Cổ phần BV Pharma sản xuất. Thuốc có chứa irbesartan 150mg dạng bào chế viên nén được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường hay để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.

10 Nhà sản xuất

SĐK: VN3-34-18

Nhà sản xuất: A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.l

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

11 Thuốc Bifril 30 giá bao nhiêu?

Thuốc Bifril 30 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bifril 30 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Bifril 30 mua ở đâu?

Thuốc Bifril 30 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất tại Italy, trên dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP, dạng viên nén bao phim được chia thành từng vỉ nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng và mang bên ngoài khi phải ra ngoài.
  • Tác động tích cực của zofenopril đối với kết quả lâm sàng đã được chương trình SMILE ghi nhận rộng rãi, bao gồm một số thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân mắc các tình trạng thiếu máu cơ tim khác nhau được điều trị bằng zofenopril: kết quả của chương trình SMILE, chứng minh lợi ích của zofenopril so với giả dược và các thuốc khác[3].
  • So với Ramipril, zofenopril làm giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân suy tim, đặc biệt ở nam giới, và ở những đối tượng trên 76 tuổi hoặc có phân suất tống máu thấp hơn 54%. Những kết quả này ủng hộ việc sử dụng zofenopril sớm ngay sau nhồi máu cơ tim, ngay cả khi có bệnh đi kèm và duy trì theo thời gian để giảm nguy cơ suy tim.[4].

14 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, buồn nôn/nôn và một số tác dụng phụ khác.
  • Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai

Tổng 15 hình ảnh

bifril 30 2 K4332
bifril 30 2 K4332
bifril 30 3 S7528
bifril 30 3 S7528
bifril 30 4 J3236
bifril 30 4 J3236
bifril 30 5 F2111
bifril 30 5 F2111
bifril 30 6 U8233
bifril 30 6 U8233
bifril 30 7 D1255
bifril 30 7 D1255
bifril 30 8 H3844
bifril 30 8 H3844
bifril 30 9 M4632
bifril 30 9 M4632
bifril 30 10 Q6527
bifril 30 10 Q6527
bifril 30 11 F2246
bifril 30 11 F2246
bifril 30 12 L4812
bifril 30 12 L4812
bifril 30 13 S7488
bifril 30 13 S7488
bifril 30 14 U8854
bifril 30 14 U8854
bifril 30 15 N5541
bifril 30 15 N5541
bifril 30 16 A0271
bifril 30 16 A0271

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Claudio Borghi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2020). Angiotensin-Converting Enzyme Inhibition: Beyond Blood Pressure Control-The Role of Zofenopril, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Claudio Borghi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2022). Zofenopril: Blood pressure control and cardio-protection, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023
  4. ^ Tác giả: Claudio Borghi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2018). Efficacy and Safety of Zofenopril Versus Ramipril in the Treatment of Myocardial Infarction and Heart Failure: A Review of the Published and Unpublished Data of the Randomized Double-Blind SMILE-4 Study, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cách dùng thuốc này như thế nào?

    Bởi: Ngọc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Thuốc Bifril 30 dùng theo đường uống, có thể uống trong hay sau bữa ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Tôi có thể mua sản phẩm như thế nào?

    Bởi: Lê Ngân vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bifril 30 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bifril 30
    DT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm hiệu quả, bác sĩ chỉ định dùng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633