Bifril 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Menarini Group, Menarini |
Công ty đăng ký | Menarini |
Số đăng ký | VN3-33-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Zofenopril |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | nn568 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Bifril 15 chứa:
Zofenopril calci: 15 mg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của Bifril 15
Thuốc Bifril 15 chứa thành phần là Zofenopril calci, chỉ định điều trị tình trạng tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến vừa. Ngoài ra, Bifril 15 còn được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp khởi phát trong 24 giờ, có thể có hoặc không có triệu chứng suy tim, huyết động của bệnh nhân ổn định và chưa sử dụng thuốc làm tan cục máu đông.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Citicolin A.T 500mg - Chống tổn thương não, tăng dẫn truyền
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bifril 15
3.1 Cách dùng
Thuốc Bifril 15 được sử dụng theo đường uống, uống cùng thức ăn hoặc khi đói đều được
3.2 Liều dùng
Đối với điều trị tăng huyết áp ở người không bị mất dịch hay mất muối:
- Khởi đầu: 1 viên Bifril 15/ lần/ ngày sau đó hiệu chỉnh liều theo tình trạng của bệnh nhân
- Tối đa: 4 viên Bifril 15/ ngày, chia làm 1-2 lần uống.
Đối với điều trị tăng huyết áp ở người nghi ngờ mất dịch hay mất muối:
- Cần khắc phục tình trạng mất dịch/ mất muối cho bệnh nhân đồng thời dừng các phác đồ lợi tiểu đã sử dụng trước đó.
- Khởi đầu với liều 15mg/ ngày hoặc 7,5 mg/ ngày.
Điều trị tăng huyết áp ở người suy thận và thẩm tách, người cao tuổi, bệnh nhân suy gan: Xem xét hiệu chỉnh liều thuốc Bifril 15 cho các đối tượng này.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp:
- Ngày thứ 1 và thứ 2: 1/2 viên Bifril 15 mỗi 12 giờ.
- Ngày thứ 3 và thứ 4: 1 viên Bifril 15 mỗi 12 giờ.
- Từ ngày thứ 5 trở đi: 2 viên Bifril 15 mỗi 12 giờ.
4 Chống chỉ định
Không dùng Bifril 15 cho người bị mẫn cảm với các thành phần trong thuốc hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào khác
Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai, trẻ dưới 18 tuổi
Bệnh nhân bị phù mạch não di truyền/nguyên phát, từng mắc phù mạch não do sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân suy gan nặng, hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên nhưng chỉ còn một bên thận.
Bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận đang dùng thuốc chứa aliskiren
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Bifril 15: chóng mặt, nhức đầu, ho, nôn, buồn nôn, mệt mỏi
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Bifril 15: ban đỏ, co cứng cơ, suy nhược
Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Bifril 15: phù mạch, hạ đường huyết, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ù tai, nhìn mờ, đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, khó thở, viêm xoang, viêm mũi, vàng da ứ mật và viêm gan,...
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc thuốc bổ sung kali | Khi dùng cùng Bifril 15 có thể gây tăng kali máu quá mức và tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn |
Lithi | Tăng nồng độ lithi trong máu và tăng độc tính |
Muối vàng theo đường tiêm | tăng tần suất xuất hiện phản ứng dạng nitrit khi dùng cùng Bifril 15mg |
Các thuốc gây mê | Bifril 15 có thể tăng cường tác dụng hạ áp của một số thuốc gây mê. |
Thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc barbiturat | Gây hạ huyết áp tư thế khi dùng cùng Bifril |
Cimetidin | tăng nguy cơ hạ huyết áp |
Cyclosporin | tăng nguy cơ gây rối loạn chức năng thận |
Allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc các thuốc ức chế miễn dịch | không sử dụng phối hợp với Bifril 15 do tăng nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn |
Thuốc chống viêm không steroid, thuốc kháng acid | giảm tác dụng hạ huyết áp của Bifril 15mg |
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bifril điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Bifril 15
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Bifril 15 cho bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, rối loạn điện giải hoặc có chế độ ăn ít muối, bị đi ngoài, nôn, có nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng
Trong quá trình sử dụng thuốc Bifril 15, cần theo dõi kỹ tình trạng của bệnh nhân đặc biệt là bệnh nhân suy thận, suy tim nặng
Theo dõi nồng độ kali máu một cách thường xuyên khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Thông báo với bác sĩ về việc sử dụng Bifril 15 trước khi tiến hành các phẫu thuật hoặc gây mê
Không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống Bifril 15 do thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi hoặc chóng mặt
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Bifril 15 cho đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Bifril 15 cần đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ, giám sát chặt chẽ nồng độ điện giải và creatinin huyết thanh.
7.4 Bảo quản
Bifril 15 nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Bifril 15mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Bifril 30 chứa zofenopril Canxi là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển dạng angiotensin chỉ định cho tăng huyết áp nhẹ đến vừa
- COPERIL PLUS là sản phẩm của công ty cổ phần Dược Hậu Giang, chứa thành phần Perindopril erbumin hàm lượng 4mg và Indapamid hàm lượng 1,25mg dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi đơn trị không kiểm soát được.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Zofenopril ức chế enzym ACE, enzym chịu trách nhiệm chuyển angiotensin I thành angiotensin II làm giảm nồng độ angiotensin II, từ đó gây giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và huyết áp. Đồng thời, Zofenopril cũng làm giảm tiết aldosterone, giúp giảm giữ natri và nước, từ đó giảm thể tích máu và gánh nặng cho tim. Zofenopril còn có một nhóm sulfhydryl trong cấu trúc, giúp thuốc có thêm tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ nội mô mạch máu. [1]
9.2 Dược động học
Zofenopril hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa và chuyển hóa nhanh chóng ở gan thành chất có hoạt tính là zofenoprilat. Zofenopril có Sinh khả dụng khoảng 60%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ và thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải khoảng 5 giờ.
10 Thuốc Bifril 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Bifril 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bifril 15 mua ở đâu?
Thuốc Bifril 15 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bifril 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bifril 15 là thuốc được nghiên cứu sản xuất bởi Menarini trên dây chuyền hiện đại đạt đủ các tiêu chuẩn chất lượng.
- Thuốc Bifril 15 có dạng viên nén, rất thuận tiện cho bệnh nhân sử dụng và bảo quản thuốc.
13 Nhược điểm
- Bifril 15 có thể gây các tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, ho, nôn, buồn nôn, mệt mỏi,...
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Claudio Borghi và cộng sự (Ngày đăng: năm 2022). Zofenopril: Blood pressure control and cardio-protection, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2025