Bifotirin 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 |
Số đăng ký | VD-19844-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 1g |
Hoạt chất | Cefotiam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn901 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ Bifotirin chứa:
- Cefotiam: 1g
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của Bifotirin 1g
Thuốc Bifotirin 1g chỉ định trong điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng máu, nhiễm trùng tại các vết bỏng, vết mổ, áp xe và mụn nhọt.
- Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.
- Viêm đường hô hấp: Viêm amidan, viêm phế quản, viêm hoặc nhiễm trùng phối, viêm màng phổi có mủ, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm xoang.
- Một số tình trạng viêm khác như viêm đường mật, túi mật, viêm phúc mạc, viêm bể thận, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, nhiễm trùng trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tai giữa,...
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Bouleram 2g: Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bifotirin 1g
3.1 Cách dùng
Thuốc Bifotirin 1g được sử dụng bằng đường tiêm theo chỉ định của bác sĩ
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn:
- Tiêm tĩnh mạch 0,5-2g/ ngày, chia làm 2-4 lần.
- Liều tối đa trong điều trị nhiễm trùng máu là 4g/ ngày.
Đối với trẻ em:
- Tiêm tĩnh mạch 40-80mg/ kg/ ngày, chia làm 3-4 lần.
- Liều tối đa trong điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài: 160mg/ kg/ ngày
Đối với người suy thận: Hiệu chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho các đối tượng bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bifotirin 1g.
Bệnh nhân từng bị dị ứng với các thuốc nhóm Beta lactam.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Bifotirin 1g, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như sốc, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sốt, đau các khớp, nhiễm độc hoại tử da, viêm miệng, hội chứng Stevens-Johnson,...
Khi thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu lạ nào, cần thông báo ngay tới bác sĩ để có liệu pháp xử lý thích hợp.
6 Tương tác
Thuốc kháng sinh nhóm cephem, thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ trên thận.
Thuốc chống đông máu: Có thể tăng tác dụng chống đông máu khi dùng phối hợp với Bifotirin 1g
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc BN-Doprosep tablet (Nabumetone 500mg): chỉ định, liều dùng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Bifotirin 1g
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nhóm đối tượng đặc biệt như người dễ bị dị ứng, rối loạn chức năng thận nặng, người lớn tuổi, sức khỏe suy nhược, ăn uống kém thì cần chú ý thận trọng trong quá trình dùng thuốc Bifotirin 1g.
Thận trọng khi làm các xét nghiệm nước tiểu trong thời gian dùng thuốc Bifotirin 1g do có thể cho các kết quả dương tính giả.
Thuốc Bifotirin 1g ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc Bifotirin 1g khi thật sự cần thiết
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu an toàn do đó cần đánh giá kỹ trước khi quyết định điều trị bằng Bifotirin 1g.
7.3 Xử trí khi quá liều
Người bệnh khi dùng quá liều thuốc Bifotirin 1g nên được chuyển đến bệnh viện trong thời gian sớm nhất để tiến hành điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bifotirin 1g nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Bifotirin 1g Bidiphar hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Bouleram 2g chứa hoạt chất Cefotiam hàm lượng 2g dạng bột pha tiêm. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm trùng có vi khuẩn nhạy cảm với Cefotiam.
- Thuốc Fotimyd 2000, chứa hoạt chất Cefotiam (dạng dược dụng Cefotiam hydroclorid) hàm lượng 2000mg. Sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefotiam có cơ chế tác dụng tương tự các Cephalosporin thế hệ hai, đó là tác dụng chủ yếu qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm suy yếu thành tế bào, dẫn đến rò rỉ cấu trúc và cuối cùng là tiêu diệt vi khuẩn. Cefotiam có phổ kháng khuẩn rộng, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus và Staphylococcus (trừ MRSA), cũng như một số vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Klebsiella và Haemophilus influenzae, thường được dùng khi điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, máu, tiết niệu, da. [1]
9.2 Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Cefotiam đạt nồng độ đỉnh sau 15-30 phút, đi qua được cả hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai. Cefotiam gắn với protein huyết tương với tỉ lệ 40%, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu trong vòng 12 giờ dưới dạng không chuyển hóa.
10 Thuốc Bifotirin 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Bifotirin 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bifotirin 1g mua ở đâu?
Thuốc Bifotirin 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bifotirin 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bifotirin 1g chứa hoạt chất Cefotiam có phổ kháng khuẩn rộng, được dùng theo đường tiêm nên cho tác dụng nhanh.
- Bifotirin 1g là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt các tiêu chuẩn GMP hiện hành.
13 Nhược điểm
- Bifotirin 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như: sốc, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sốt, đau các khớp, nhiễm độc hoại tử da, viêm miệng ,...
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả JM Brogard và cộng sự (Ngày đăng: năm 1989). Clinical pharmacokinetics of cefotiam, Clinical pharmacokinetics. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2025