1 / 2
bifotin 1g 1 Q6744

Bifotin 1g

Thuốc kê đơn

Đã bán: 382 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Công ty đăng kýCông ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Số đăng kýVD-29950-18
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm, hộp 10 lọ
Hoạt chấtCefoxitin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthuy754
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hương Ly Biên soạn: Dược sĩ Hương Ly

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 62 lần

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi hộp thuốc Bifotin 1g có chứa: 10 lọ bột thuốc

Mỗi lọ bột pha tiêm chứa Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)………..1g.

Mỗi ống dung môi chứa nước cất pha tiêm……………10ml.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bifotin 1g

Thuốc Bifotin 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.

Bifotin 1g cũng được sử dụng trong dự phòng nhiễm trùng cho bệnh nhân phẫu thuật dạ dày-ruột, phẫu thuật cắt bỏ tử cung qua âm đạo, cắt tử cung qua bụng hoặc phẫu thuật mổ lấy thai.

Để tối ưu hóa hiệu quả điều trị, cần thực hiện nuôi cấy và xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng. Bifotin 1g chỉ nên sử dụng khi có xác định rõ vi khuẩn nhạy cảm để tránh tình trạng kháng thuốc. [1]

=>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fisulty 1g: Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bifotin 1g

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Liều thông thường: 1-2g mỗi 6-8 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng và tình trạng bệnh nhân.

Với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Dùng 1-2g sau mỗi lần chạy thận.

3.1.2 Trẻ em (trên 3 tháng tuổi)

Liều dùng: 80-160mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần, không vượt quá 12g/ngày cho các nhiễm trùng nặng.

3.1.3 Dự phòng phẫu thuật

Người lớn: 2g tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật, tiếp theo 2g mỗi 6 giờ trong vòng 24 giờ.

Trẻ em: 30-40mg/kg, tiêm trước phẫu thuật.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch. Pha 1 lọ Bifotin 1g với 10ml dung dịch pha tiêm như nước cất, nước muối 0,9% hoặc dextrose 5%.

Thuốc Bifotin 1g điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng
Thuốc Bifotin 1g điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng

4 Chống chỉ định

Bifotin 1g không được sử dụng cho những bệnh nhân dị ứng với cefoxitin hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin. Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với penicillin. Cấm dùng cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với penicillin (sốc phản vệ, phù mạch, mề đay).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tenafotin 1000: Cách dùng, chống chỉ định

5 Tác dụng không mong muốn của Bifotin 1g

Tim mạch: Hạ huyết áp

Gan: Tăng AST, ALT, LDH, phosphatase kiềm và vàng da

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy (hiếm gặp)

Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch, đau, chai cứng ở vị trí tiêm

Dị ứng: Phát ban, mày đay, ngứa, sốt, phản vệ (hiếm)

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, suy tủy

Thận: Tăng creatinin huyết thanh, suy thận hiếm gặp 

6 Tương tác

Bifotin 1g dùng chung với thuốc chống đông như warfarin có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đông máu.

Sử dụng đồng thời Bifotin 1g với các thuốc độc cho thận như Gentamicin hoặc Furosemide có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc Bifotin 1g trong huyết thanh và kéo dài thời gian tác dụng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD)

Tiêu chảy do C. difficile có thể xảy ra khi dùng kháng sinh như cefoxitin, từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng nghiêm trọng. C. difficile sản xuất độc tố có thể làm khó điều trị và cần phẫu thuật. Cần xem xét CDAD khi bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc, ngay cả sau khi ngừng thuốc vài tuần. Tránh dùng thuốc làm chậm nhu động ruột như opiat, diphenoxylate.

7.1.2 Phản ứng quá mẫn (dị ứng/phản vệ)

Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam. Nếu có dị ứng, ngừng thuốc ngay và xử trí phản vệ. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc cần dùng thận trọng.

7.1.3 Trẻ sơ sinh dưới 4 tuần tuổi

Không dùng Bifotin 1g có chất bảo quản (benzyl alcohol) cho trẻ sơ sinh vì có thể gây độc. Dung dịch không chứa chất bảo quản nên được ưu tiên.

7.1.4 Bệnh nhân suy thận

Bifotin 1g có thể tích tụ trong cơ thể nếu bệnh nhân suy thận. Cần giảm liều để tránh tăng nồng độ thuốc trong máu.

7.1.5 Bội nhiễm và nhiễm khuẩn không nhạy cảm

Bifotin 1g có thể gây bội nhiễm với vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu nhiễm trùng mới phát sinh, cần điều chỉnh phác đồ kháng sinh.

7.1.6 Tác động lên thận

Mặc dù thuốc này ít gây độc thận, nhưng cần theo dõi chức năng thận khi dùng liều cao hoặc kết hợp với thuốc độc thận như kháng sinh aminoglycosid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng phụ rõ ràng đối với thai nhi. Tuy nhiên, bột pha tiêm Bifotin 1g không nên dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật sự cần thiết và lợi ích cho mẹ vượt trội hơn nguy cơ cho thai nhi. Cần có sự đánh giá kỹ lưỡng của bác sĩ trước khi sử dụng.

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Cefoxitin có thể tiết qua sữa mẹ. Nếu cần điều trị bằng Bifotin 1g, bạn nên ngừng cho con bú hoặc tìm lựa chọn điều trị khác nếu có thể.

7.3 Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe

Chưa có thông tin rõ ràng về tác động của Bifotin 1g đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt hoặc có các triệu chứng phụ khác, nên tránh các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao.

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều Bifotin 1g có thể dẫn đến các triệu chứng liên quan đến tác dụng phụ như dị ứng, các vấn đề tiêu hóa, tác động lên máu, gan và thận. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và xử trí kịp thời theo các triệu chứng.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh xa tầm tay trẻ em.

Dung dịch pha tiêm sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng cần được bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C) và tránh tiếp xúc với ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Bifotin 1g hết hàng, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất như:

Thuốc Cefoxitin 1g của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, da mô mềm, xương khớp.

Thuốc Fisulty 1g của Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi, là kháng sinh được chỉ định để điều trị hô hấp dưới, đường niệu, ổ bụng, phụ khoa.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefoxitin là một kháng sinh beta-lactam có tác dụng diệt khuẩn, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vững với nhiều beta-lactamase, giúp chống lại sự kháng thuốc của vi khuẩn. Nó có hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả một số vi khuẩn kỵ khí. [2]

9.2 Dược động học

Cefoxitin được bài tiết qua thận và có thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Sử dụng đồng thời probenecid có thể làm chậm bài tiết, kéo dài nồng độ thuốc trong máu. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy thấp hơn đáng kể so với huyết thanh, do đó không thích hợp điều trị viêm màng não.

10 Thuốc Bifotin 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Bifotin 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bifotin 1g mua ở đâu?

Thuốc Bifotin 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bifotin 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và kỵ khí.
  • Thuốc có thể kháng lại enzyme beta-lactamase, giúp thuốc hiệu quả với vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.
  • Sử dụng được trong phòng ngừa nhiễm trùng sau mổ.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Có thể gây dị ứng chéo với người có tiền sử dị ứng beta-lactam.

Tổng 2 hình ảnh

bifotin 1g 1 Q6744
bifotin 1g 1 Q6744
bifotin 1g 2 D1560
bifotin 1g 2 D1560

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả R N Brogden, R C Heel, T M Speight, G S Avery (Ngày đăng tháng 01 năm 1979). Cefoxitin: a review of its antibacterial activity, pharmacological properties and therapeutic use - PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2024
  2. ^ Tác giả A Carvalho, C Fonseca, F Falcão, F Ceia (Ngày đăng tháng 10 năm 1993). [Cefoxitin: its role in the therapy of anaerobic infections] - PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho mình xin địa chỉ nhà thuốc để mua

    Bởi: Khánh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bifotin 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Ly vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bifotin 1g 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bifotin 1g
    TT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giao đơn nhanh, tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Bifotin 1g
    G
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng rất hiệu quả, giá hợp lý, nhà thuốc giao nhanh, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633