Bidiseptol
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định |
Số đăng ký | VD-23774-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn0354 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Bidiseptol có chứa:
- Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg
- Trimethoprim hàm lượng 80mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bidiseptol
Thuốc Bidiseptol được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với thuốc này, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn tiêu hoá như lỵ trực khuẩn.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phổi cấp và viêm tai giữa ở trẻ em, viêm phế quản mạn đợt cấp, viêm xoang má cấp ở người lớn.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ giới trưởng thành. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Trimackit 200mg/40mg điều trị nhễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bidiseptol
3.1 Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
- Trường hợp không biến chứng (nhiễm khuẩn dưới):
- Người lớn: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ, kéo dài trong 10 ngày.
- Trẻ em: Dùng liều theo cân nặng (8mg Trimethoprim + 40mg Sulfamethoxazol)/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, dùng trong 10 ngày.
- Trường hợp viêm tiết niệu tái phát mạn tính ở phụ nữ trưởng thành: Uống 1 đến 2 viên, từ 1 đến 2 lần trong tuần.
Nhiễm trùng đường hô hấp:
- Viêm phế quản cấp ở người lớn: Uống 2 đến 3 viên/lần x 2 lần/ngày, kéo dài 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ: Liều dùng theo cân nặng (8mg Trimethoprim + 40mg Sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng từ 5 đến 10 ngày.
Nhiễm trùng Đường tiêu hóa do vi khuẩn:
- Người lớn: Dùng 2 viên/ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, trong vòng 5 ngày.
- Trẻ em: Liều là (8mg Trimethoprim + 40mg Sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
Cả trẻ em và người lớn đều được khuyến cáo dùng liều (20mg Trimethoprim + 100mg Sulfamethoxazol)/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 6 giờ, điều trị trong 14 đến 21 ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần giảm liều phù hợp theo Độ thanh thải creatinin.
3.2 Cách dùng
Thuốc Bidiseptol dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống, hãy nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Bidiseptol.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Bệnh nhân suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc CotrimNicPharma 800mg/160mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, tiểu chảy, sốt, viêm lưỡi, ngứa ngoại ban.
Ít gặp: mày đay, ban xuất huyết, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, ù tai, viêm màng não vô khuẩn, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm ánh sáng, phù mạch, ứ mật, vàng da, hoại tử gan, giảm đường huyết, tăng Kali huyết, suy thận, ảo giác, sỏi thận, viêm thận kẽ.
6 Tương tác
Dùng Bidiseptol đồng thời thuốc lợi tiểu đặc biệt là thia id có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
Dùng Bidiseptol cùng Pyrimethamin 25mg/tuần có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu to.
Tác dụng của Methotrexat tăng khi dùng cùng với Bidiseptol.
Bidiseptol ức chế quá trình chuyển hóa tại gan của Phenytoin do đó làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Dùng Bidiseptol cùng warfarin có thể làm kéo dài thời gian prothrombin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Bidiseptol dài ngày có thể tăng nguy cơ suy thận, thiếu acid folic, mất nước, suy dinh dưỡng.
Người thiếu hụt men G6PD khi dùng thuốc này có thể gây thiếu máu tan huyết.
Thuốc Bidiseptol có thể gây ù tai, ảo giác do đó nếu xuất hiện các triệu chứng này không nên lái xe, vận hành máy móc.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng thuốc Bidiseptol cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
6.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau đầu, bất tỉnh, vàng da, loạn tạo máu, ức chế tủy.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, có thể tăng đào thải trimethoprim bằng cách acid háo nước tiểu. Khi xuất hiện tình trạng ức chế tủy cần dùng leucovorin 5-15mg/ngày cho tới khi hồi phục tạo máu.
6.4 Bảo quản
Để thuốc Bidiseptol trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tráng ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
7 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Bidiseptol bạn có thể sử dụng sang các thuốc khác như:
- Thuốc Cophatrim 480 là thuốc kháng sinh phối hợp 2 thành phần chính: sulfamethoxazol và trimethoprim, được sản xuất bởi công ty cổ phần Armephaco, có công dụng tiêu diệt hiệu quả nhiều loại vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với kháng sinh này.
- Thuốc Receptol 480 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex với sự phối hợp giữa trimethoprim và sulfamethoxazol giúp điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau từ đường hô hấp, tiêu hóa đến tiết niệu.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Bidiseptol là thuốc phối hợp gồm hai thành phần: Sulfamethoxazol và Trimethoprim, theo tỷ lệ 5:1. Sulfamethoxazol thuộc nhóm sulfonamid, có cơ chế cạnh tranh trong quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn xuất pyrimidin, có tác dụng ức chế enzym dihydrofolate reductase, đây là một enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Khi kết hợp, hai hoạt chất này sẽ cản trở liên tiếp hai giai đoạn chuyển hóa của acid folic, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp DNA, giúp tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả hơn. Cơ chế phối hợp này không chỉ tăng cường hiệu lực diệt khuẩn mà còn giúp chống lại hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc từng phần.
8.2 Dược động học
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh chóng và có Sinh khả dụng cao. Trimethoprim được phân bố rộng rãi trong cơ thể, thâm nhập vào các mô và dịch tốt hơn Sulfamethoxazol. Nồng độ của hai thành phần trong nước tiểu thường cao, đạt khoảng 150 lần so với nồng độ trong máu.
Trimethoprim có nồng độ ổn định trong máu từ 4 đến 5 mg/lít, còn Sulfamethoxazol là khoảng 100 mg/lít sau 2–3 ngày dùng thuốc với liều hai lần mỗi ngày. Thời gian bán thải của Trimethoprim kéo dài từ 9 đến 10 giờ, còn Sulfamethoxazol khoảng 11 giờ. Vì vậy, việc dùng thuốc sau mỗi 12 giờ là hợp lý.
9 Thuốc Bidiseptol giá bao nhiêu?
Thuốc Bidiseptol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Bidiseptol mua ở đâu?
Thuốc Bidiseptol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bidiseptol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Bidiseptol có hiệu quả tốt trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn tiết niệu, hô hấp, tiêu hóa...
- Thuốc có sự kết hợp giữa 2 thành phần Sulfamethoxazol và Trimethoprim không chỉ tăng cường hiệu lực diệt khuẩn mà còn giúp chống lại hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc từng phần.
- Dạng bào chế viên nén nhỏ gọn rất dễ dàng sử dụng.
12 Nhược điểm
- Thuốc Bidiseptol có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
Tổng 8 hình ảnh







