1 / 5
bidinam 1 R7810

Bidinam

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Số đăng kýVD-20668-14
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtImipenem và Cilastatin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn0164
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thuốc Bidinam có chứa các thành phần sau:

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bidinam

Thuốc tiêm Bidinam được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên, đây không phải là lựa chọn ưu tiên ban đầu mà thường dùng trong những tình trạng nhiễm khuẩn nặng. Thành phần imipenem - cilastatin hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm các vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, viêm ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng da, mô mềm, xương khớp. Loại thuốc này thường được sử dụng đặc biệt trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện. Đối với các tình huống nhiễm trùng đa vi khuẩn, nó có thể được dùng thay thế các thuốc có phổ tác dụng hẹp hơn hoặc độc tính cao hơn.

Thuốc Bidinam điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng
Thuốc Bidinam điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng
 ==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vicimlastatin 1g: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bidinam

3.1 Liều dùng

3.1.1 Liều dùng dựa trên lượng imipenem có trong thuốc:

Đối với người lớn:

  • Tiêm tĩnh mạch: Truyền từ 250 đến 500 mg trong thời gian từ 20 - 30 phút; truyền 1g thời gian kéo dài từ 40 đến 60 phút.
    • Trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: dùng liều 250 - 500 mg, lặp lại sau mỗi 6 - 8 giờ (tương đương 1 - 4 g mỗi ngày).
    • Trường hợp nhiễm nặng hoặc do vi khuẩn nhạy cảm ở mức vừa: dùng 1 g mỗi 6 - 8 giờ. Liều tối đa trong ngày không vượt quá 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
  • Tiêm bắp: Pha thuốc với lidocain HCl trước khi tiêm vào cơ.
    • Chỉ sử dụng phương pháp này cho các ca nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình: 500 - 750 mg mỗi 12 giờ (liều 750mg áp dụng cho các nhiễm khuẩn ở ổ bụng hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da, phụ khoa).
    • Không nên vượt quá 1.500 mg/ngày nếu sử dụng đường tiêm bắp; cần tiêm sâu vào các nhóm cơ lớn.

Đối với trẻ em (dưới 12 tuổi):

  • Mức độ an toàn và hiệu quả của imipenem trên trẻ chưa được xác định đầy đủ. Tuy nhiên, có thể dùng tiêm tĩnh mạch với liều 12 - 25 mg/kg thể trọng, mỗi 6 giờ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Bidinam được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bidinam.

Không dùng để tiêm bắp cho người dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid, sốc nặng, block tim.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc tiêm Cilapenem Injection điều trị nhiễm khuẩn nặng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau hoặc viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm.

Ít gặp: Hạ huyết áp, tức ngực, co giật, ban da, viêm đại tràng giả mạc, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, xét nghiệm Coombs dương tính, tăng enzym gan (AST, ALT), bilirubin, phosphatase kiềm, đau đầu, tăng ure, creatinin máu, xét nghiệm nước tiểu bất thường.

6 Tương tác

Dùng đồng thời với probenecid có thể làm tăng độc tính của thuốc Bidinam.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Một số phản ứng thần kinh trung ương như run rẩy, co giật hoặc rối loạn ý thức có thể xuất hiện sau khi tiêm tĩnh mạch, đặc biệt ở người có rối loạn thần kinh từ trước hoặc bị suy giảm chức năng thận.

Việc sử dụng dài ngày imipenem - cilastatin có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn kháng thuốc phát triển.

Ở người cao tuổi hoặc người suy thận, cần điều chỉnh liều để tránh nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Trong thai kỳ: Chưa có đủ bằng chứng để chứng minh mức độ an toàn của imipenem/cilastatin trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, và lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn.

Trong thời kỳ cho con bú: Do thuốc Bidinam có thể được bài tiết qua sữa mẹ, nên cần cân nhắc kỹ trước khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều thuốc Bidinam chủ yếu là rối loạn thần kinh - cơ, đặc biệt là co giật. Khi quá liều, nên ngừng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ thải độc nếu cần (có thể lọc máu để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể).

7.4 Bảo quản

Để thuốc Bidinam ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu không mua được thuốc Bidinam bạn có thể tham khảo sử dụng:

  • Thuốc tiêm Pythinam là sản phẩm được Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất dưới dạng bột pha tiêm với thành phần Imipenem 500mg và Cilastatin 500mg. Thuốc này được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn với vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra.
  • Thuốc Yahosi có chứa 2 thành phần Imipenem và cilastatin là thuốc khađiều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, ổ bụng, phụ khoa, da, mô mềm, xương và khớp. Đây là thuốc do Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Imipenem là một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam với phổ tác dụng rất rộng. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, thông qua việc gắn kết với các protein đích (PBP) trên màng vi khuẩn – cơ chế tương tự các kháng sinh beta-lactam khác. Nhờ vậy, Imipenem có khả năng tiêu diệt vi khuẩn nhanh chóng. Đặc biệt, thuốc bền vững trước sự phá huỷ bởi beta-lactamase – một loại enzym do vi khuẩn tiết ra để kháng lại kháng sinh.

Imipenem thường được dùng kết hợp với cilastatin – một chất ức chế enzym dehydropeptidase ở thận, giúp ngăn cản sự phân hủy imipenem bởi enzym dehydropeptidase và nâng cao hiệu quả điều trị. Tuy cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn, nhưng lại rất quan trọng trong việc bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy.

Với đặc tính phổ rộng và mạnh, imipenem rất phù hợp điều trị các nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt trong trường hợp chưa xác định được tác nhân gây bệnh hoặc nhiễm nhiều loại vi khuẩn cùng lúc. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp như: nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm trùng sinh dục, nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc mắc bệnh nền nặng. Một ứng dụng khác là trong điều trị nhiễm trùng chân ở bệnh nhân tiểu đường do nhiều loại vi khuẩn phối hợp gây ra. [1]

9.2 Dược động học

Imipenem - cilastatin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên cần phải tiêm tĩnh mạch. Sau khi truyền 500 mg imipenem trong 30 phút, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt khoảng 30-40 mg/l, nồng độ này đủ để điều trị hiệu quả.

Cả hai chất đều được đào thải qua thận, chủ yếu qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ, nhưng có thể kéo dài nếu bệnh nhân suy thận. Với người chức năng thận suy giảm, thời gian đào thải của imipenem có thể lên tới 3 giờ và cilastatin là 12 giờ.

Imipenem - cilastatin thấm tốt vào nhiều mô trong cơ thể như nước bọt, dịch đờm, màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Thuốc cũng đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy, đủ để điều trị viêm màng não do liên cầu nhóm B hay Listeria, và cũng có hiệu quả điều trị viêm màng não ở trẻ sơ sinh.

10 Thuốc Bidinam giá bao nhiêu?

Thuốc Bidinam hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bidinam mua ở đâu?

Thuốc Bidinam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bidinam để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Bidinam có hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn rất tốt, kể cả những trường hợp nặng mà việc dùng kháng sinh khác không có hiệu quả.
  • Thuốc Bidinam có sự kết hợp của 2 thành phần Imipenem và cilastatin giúp nâng cao hiệu quả điều trị đồng thời bảo vệ imipenem khỏi bị phân hủy.

13 Nhược điểm

  • Vì thuốc Bidinam có hiệu quả tốt nên có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức.

Tổng 5 hình ảnh

bidinam 1 R7810
bidinam 1 R7810
bidinam 2 L4273
bidinam 2 L4273
bidinam 3 A0087
bidinam 3 A0087
bidinam 4 Q6351
bidinam 4 Q6351
bidinam 5 J3614
bidinam 5 J3614

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bidinam do Cục Quản lý Dược phế duyệt, tỉa file PDF tại đây,
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đang có thai dùng Bidinam được không?

    Bởi: Tiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng Bidinam khi có chỉ định từ bác sĩ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bidinam 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bidinam
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bidinam hiệu quả rất nhanh, rất tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789