Bidicozan 20000mcg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 |
Số đăng ký | VD-15991-11 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 3 ống dung môi 2ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dibencozide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1728 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bidicozan 20.000mcg với thành phần chính là Dibencozid hàm lượng 20.000mcg, được dùng để điều trị tình trạng đau do viêm dây thần kinh, viêm rễ thần kinh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bidicozan 20.000mcg.
1 Thành phần
Lọ bột đông khô pha tiêm Bidicozan 20.000mcg có chứa:
Dibencozide……………………….20.000 mcg
Tá dược vđ…………………………………….1 lọ
Trong Ống dung môi chứa:
Manitol………………………………………70 mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ……………….2 ml
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Bidicozan 20.000mcg
Bidicozan thường được dùng trong các trường hợp đau thần kinh như:
Sciatica pain (Đau thần kinh toạ).
Đau thần kinh cổ cánh tay.
Đau thần kinh thị giác nguyên nhân ngộ độc hay liên quan đến thuốc.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dibencozide STELLA 2mg - Giúp trẻ ăn ngon,tiêu hóa tốt
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Bidicozan 20.000mcg
3.1 Liều dùng của thuốc Bidicozan 20.000mcg
Liều dùng khuyến cáo sử dụng như sau:
Điều trị tấn công hoặc ở người đau dữ dội kéo dài: tiêm 1 lần mỗi ngày và liên tục trong 3 – 4 ngày.
Điều trị duy trì hay trường hợp đau trung bình: tần xuất tiêm thích hợp là 2-3 lần/ tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Bidicozan 20.000mcg
Bidicozan được dùng theo đường tiêm bắp.
Pha ống thuốc cùng với lọ dung môi đi kèm theo để tạo dung dịch tiêm đồng nhất.
Thời gian điều trị khác nhau, phụ thuộc vào từng tình trạng bệnh lý và do bác sĩ chỉ định.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Dibencozide hoặc các tá dược có trong thuốc, dung môi.
Trường hợp bệnh nhân có khối u ác tính (ung thư).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dobenzic 3mg: điều trị biếng ăn, suy nhược cơ thể
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn đa phần là các phản ứng tại chỗ, xảy ra ở vị trí tiêm.
Các triệu chứng khác
Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, ban đỏ, sốc.
Nổi mụn trứng cá.
Nước tiểu có màu đỏ.
6 Tương tác
Thận trọng khi sử dụng đồng thời Dibencozid và nhóm kháng histamin.
Dibencozid có thể làm tăng tác dụng: nhóm MAOIs, các thuốc chống trầm cảm, thuốc trị Parkinson khi sử dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Tránh dùng trên đối tượng có cơ địa dị ứng (suyễn, eczema…)
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Việc sử dụng cần phải được chỉ định và theo dõi bởi các bác sĩ chuyên khoa.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong 1 số ít trường hợp, việc tiêm Dibencozid có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nặng nếu gặp các dấu hiệu nêu trên.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong môi trường được duy trì các điều kiện về không khí và ánh sáng
Nhiệt độ dưới 30 độ C và không tiếp xúc trực tiếp với mặt trời.
7.5 Xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, cần đưa bệnh nhân tới các bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15991-11.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar.
Đóng gói: Hộp 3 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 3 ống dung môi 2ml
9 Bidicozan 20.000mcg là thuốc gì?
Dibencozide (Adenosylcobalamin) và Methylcobalamin là 2 dạng tồn tại chủ yếu của Vitamin B12 trong cơ thể người đồng thời là các chất chuyển hóa mang hoạt tính cần thiết đối với hoạt động của các enzyme phụ thuộc vitamin B12.
Các hợp chất này đã được sử dụng để điều trị một số bệnh về dinh dưỡng và các bệnh khác trên lâm sàng, như bệnh Alzheimer và viêm khớp dạng thấp. Là một tác nhân phụ trợ, nó có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh bằng cách thúc đẩy tái tạo các dây thần kinh bị tổn thương và chống lại độc tính thần kinh do glutamate gây ra [1]
Cơ chế tác động được xác định bao gồm khả năng tái tạo dây thần kinh và ức chế enzyme cyclooxygenase cũng như các con đường truyền tín hiệu đau khác của thuốc [2]
10 Thuốc Bidicozan 20.000mcg giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Bidicozan hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bidicozan 20.000mcg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bidicozan 20.000mcg mua ở đâu?
Thuốc Bidicozan 20.000mcg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc Bidicozan 20.000mcg chứa Dibencozid, 1 dạng hoạt động của vitamin B12, có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trong việc điều trị các tình trạng đau liên quan đến dây thần kinh và gốc thần kinh.
Dạng tiêm bắp cho hiệu quả nhanh chóng, hiệu lực cao, thích hợp với các cơn đau mạnh, và các trường hợp cần giảm đau nhanh chóng.
Vitamin B12, còn được gọi là cobalamin, là một loại vitamin tan trong nước, rất quan trọng đối với hệ thống huyết học và thần kinh, đồng thời nó có mối quan hệ phức tạp với da. Nồng độ cobalamin bị thay đổi có thể dẫn đến các biểu hiện da liễu, có thể cho thấy sự thiếu hụt hoặc dư thừa vitamin này. [3]
Thuốc có độ an toàn cao, các triệu chứng thường gặp đa phần là phản ứng tại chỗ hoặc tại vị trí tiêu thuốc, không ghi nhận các triệu chứng nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Tương tác, ảnh hưởng đến lái xe hay quá liều đều ít khi xảy ra trên lâm sàng.
13 Nhược điểm
Trên thực tế, methylcobalamin thường được sử dụng phổ biến hơn, do đó thông tin về đặc tính dược lực học, chuyển hóa hay các thông tin khác về Dibencozid khá hạn chế.
Dibencozid thường hay gặp ở dạng viên nén hoặc cốm, với công dụng bổ sung dinh dưỡng cho người suy nhược hơn.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ming Zhang và cộng sự (Ngày đăng: Năm 2013). Methylcobalamin: a potential vitamin of pain killer, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Scott Buesing và cộng sự (Ngày đăng: Tháng 1 năm 2019). Vitamin B12 as a Treatment for Pain, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Jennifer Brescoll và cộng sự (Ngày đăng năm 2015). A review of vitamin B12 in dermatology, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023