Bidiclor 500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
Số đăng ký | 893110038723 (SĐK cũ: VD-22118-15) |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefaclor |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Aerosil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1345 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Bidiclor 500 bao gồm:
- Cefaclor hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bidiclor 500
Chỉ định Cefaclor nhằm chữa trị các nhiễm khuẩn ở hô hấp gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, nhất là sau khi dùng các loại kháng sinh thông thường nhưng thất bại.[1]
Thuốc còn dùng trong các bệnh gồm đợt diễn biến của viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phổi, tình trạng viên amidan bị tái phát nhiều lần, viêm tai giữa cấp.
Bên cạnh đó, thuốc Bidiclor 500 cũng chữa trị nhiễm khuẩn ở phần mềm, da gây ra bởi Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus nhạy cảm với thuốc. Bệnh nhiễm khuẩn ở tiết niệu dưới chưa biến chứng.

==>> Đọc thêm: Thuốc Cadicefaclor 250 tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bidiclor 500
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều sử dụng |
Trẻ em | Thường là dùng 20-40mg/kg trong 24 tiếng, chia làm hai hoặc ba lần uống. Viêm tai giữa: Dùng 40mg/kg/ngày, chia làm hai hay ba lần, nhưng liều tổng mỗi ngày không vượt quá 1g. Chưa rõ an toàn với đối tượng dưới 1 tháng tuổi. Liều tối đa mỗi ngày cho trẻ em không quá 1,5g. Dùng ít nhất 10 ngày với nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus tan huyết beta. |
Người lớn | Bị tái phát viêm họng gây ra bởi Streptococcus tan huyết beta nhóm A: Nên chữa trị cho cả người nhà có mầm bệnh không triệu chứng. Nhiễm khuẩn ở đường niệu dưới, viêm họng, amidan, phế quản và nhiễm khuẩn ở mô mềm, da: Uống khoảng 250-500mg mỗi lần, sử dụng 2 lần mỗi ngày. Nếu bị nặng hơn: Uống 500mg/lần với tần suất là 3 lần/ ngày. Liều tối đa ở người lớn là 4g/ngày. Với người có ClCr từ 10-15ml/phút, chỉ dùng ½ liều thông thường. Với người có ClCr dưới 10ml/phút, chỉ dùng ¼ liều thông thường. Ở người lọc máu: Các bệnh nhân lọc máu đều đặn nên uống 250mg-1g trước khi lọc máu, duy trì với 250-500mg/lần mỗi 6-8 tiếng, dùng trong thời gian giữa những lần lọc máu. |
Người già | Dùng giống người lớn |
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Bidiclor 500 lúc đói.
4 Chống chỉ định
Không dùng Bidiclor 500 khi có tiền sử dị ứng Cephalosporin hoặc dị ứng thành phần của thuốc này.
5 Tác dụng phụ
Ước tính khoảng 4% người dùng Cefaclor gặp phải phản ứng phụ.
Thường gặp như ban da dạng sởi, bạch cầu ưa eosin gia tăng, ỉa chảy.
Ít xuất hiện: Buồn ói, viêm âm đạo, giảm bạch cầu, ói mửa, bệnh nấm Candida,...
Hiếm xảy ra: hội chứng lyell, SJS, sốt, các phản ứng giống với bệnh huyết thanh,...
6 Tương tác
Hiếm dẫn tới gia tăng thời gian prothrombin khi dùng Cefaclor cùng Warfarin, về lâm sàng có thể xảy ra chảy máu hoặc không. Những trường hợp này nên được theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên, chỉnh liều nếu cần.
Nồng độ thuốc Cefaclor huyết thanh tăng nếu uống cùng Probenecid.
Dùng Cefaclor cùng furosemid hay aminoglycosid có nguy cơ tăng gây độc cho thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở bệnh nhân từng bị quá mẫn cephalosporin, nhất là Cefaclor, hay với penicillin hay thuốc khác cần hết sức cẩn trọng. Người dị ứng penicillin cũng nên cẩn trọng do nguy cơ mẫn cảm chéo, tuy nhiên tần suất thấp.
Dùng lâu ngày Cefaclor có nguy cơ dẫn đến viêm đại tràng giả mạc. Các đối tượng từng có bệnh tiêu hóa nên cẩn thận, nhất là bị viêm đại tràng.
Người suy thận nặng sử dụng Cefaclor thận trọng. Thường không cần chỉnh liều Cefaclor ở người suy thận vừa, nhưng nếu nặng thì phải giảm liều sử dụng. Nên theo dõi lâm sàng.
Nếu phối hợp cùng thuốc có nguy cơ gây độc ở thận, acid ethacrynic hay furosemid thì cần theo dõi chức năng thận.
Khi chữa trị với Cefaclor cho kết quả test Coombs dương tính. Ngoài ra còn có thể bị dương tính giả nếu tìm Glucose niệu bằng chất khử.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Cefaclor ở thai kỳ nếu rất cần.
Cefaclor ở sữa mẹ rất thấp, chưa rõ ảnh hưởng ở các bé nhưng nên lưu ý nếu bé có triệu chứng nổi ban, ỉa chảy và tưa.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Các trường hợp này không bị thuốc Bidiclor 500 gây ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gồm những biểu hiện như ỉa chảy, ói mửa, đau ở thượng vị và buồn nôn. Mức độ tình trạng ỉa chảy, đau thượng vị có liên quan tới liều. Nếu như có biểu hiện khác, có thể là do bị dị ứng hoặc, nhiễm độc khác hoặc do bệnh hiện mắc khác.
Xem xét nguy cơ do quá liều thuốc khác, bất thường về dược động học hoặc do tương tác thuốc. Không phải rửa ruột, dạ dày trừ khi lượng sử dụng gấp 5 lần thông thường. Hỗ trợ làm thoáng khí, truyền dịch và bảo vệ hô hấp.
Cho bệnh nhân uống than hoạt nhiều lần nhằm giảm hấp thu Cefaclor. Có thể là rửa dạ dày, thêm vào đó là uống than hoạt hoặc chỉ cần uống than hoạt.
Chưa biết các biện pháp lọc máu, lợi tiểu hoặc thẩm tách màng bụng có lợi hay không.
7.5 Bảo quản
Tránh ánh sáng, cần để Bidiclor 500 chỗ mát khô, dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Clacelor 250mg điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bidiclor 500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Doroclor 500mg của Domesco với hoạt chất Cefaclor 500mg, các chỉ định gồm viêm phổi, nhiễm trùng da, viêm họng,...
Clacelor 500mg dùng điều trị viêm amidan, nhiễm khuẩn mô mềm, tiết niệu,... Sản phẩm của Dược phẩm Hà Tây, mỗi viên có chứa 500mg Cefaclor.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Kháng sinh Cefaclor là một cephalosporin uống, thế hệ hai và bán tổng hợp. Nó có thể diệt những vi khuẩn đang phân chia và phát triển khi mà gây ức chế tổng hợp thành tế bào ở vi khuẩn gây bệnh.
In vitro, Cefaclor có tác dụng tương tự Cephalotin trên những cầu khuẩn Gram dương, nhưng lại gây ra tác dụng mạnh hơn ở vi khuẩn Gram âm, nhất là Moraxella catarrhalis. H.influenzae, ngay cả khi chúng có sản sinh beta-lactamase.
Cefaclor có tác dụng in vitro với đa phần các vi khuẩn sau đây, được phân lập từ bệnh nhân: Streptococcus pyogenes; các Peptostreptococcus; Straphylococcus, kể cả chủng có sinh penicilinase, coagulase âm tính và dương tính, tuy nhiên có tình trạng kháng chéo methicillin và Cefaclor; H.influenzae (kể cả có sinh beta-lactamase, đề kháng với Ampicillin); Bacteroides spp (trừ Bacteroides fragilis); E.coli; các Peptococcus; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Citrobacter diversus; Proteus mirabilis; Neisseria gonorrhoeae, Klebsiella spp. và Propionibacterium acnes.
9.2 Dược động học
Hấp thu thuốc Cefaclor tốt sau khi uống nó lúc đói. Khi uống 250mg và 500mg lúc đói, nồng độ cực đại trung bình ở huyết tương lần lượt là 7 và 13 mcg/ml sau 30-60 sử dụng. Hấp thu thuốc chậm lại nếu có thức ăn, tuy nhiên không có sự thay đổi về tổng lượng thuốc được cơ thể hấp thu, còn Cmax chỉ bằng 50-75% so với ở người dùng thuốc lúc đói, thường hiện diện muộn hơn khoảng 45-60 phút.
Cefaclor có nửa đời ở huyết tương trong khoảng 30 đến 60 phút, thường bị kéo dài thêm 1 chút nếu suy thận. Có khoảng 45% thuốc gắn vào protein. Nếu bị mất hoàn toàn chức năng thận, nửa đời sẽ từ 2,3-2,8 tiếng.
Nồng độ thuốc trong huyết thanh vượt MIC, trên phần lớn chủng vi khuẩn nhạy cảm, tối thiểu sau 4 giờ uống liều điều trị.
Phân bố Cefaclor trong cơ thể rộng rãi, qua nhau thai và vào sữa mẹ với nồng độ nhỏ.
Thuốc sẽ được thải trừ nhanh thông qua thận, có đến 85% liều dùng bị thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 8 tiếng, phần lớn sẽ bị thải trong tiếng đầu tiên.
Nồng độ Cefaclor đạt mức cao ở nước tiểu trong vòng 8 tiếng sau khi uống thuốc, trong khoảng thời gian này, nồng độ cực đại ở nước tiểu khi dùng 250 và 500mg lần lượt là 600 và 900 mcg/ml.
Bài tiết thuốc Cefaclor chậm lại khi có Probenecid. Có một ít Cefaclor được thải bằng thẩm tách máu.
10 Thuốc Bidiclor 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Bidiclor 500 Bidiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bidiclor 500 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Bidiclor 500 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Viên uống có thành phần Cefaclor với khả năng diệt khuẩn hiệu quả, được dùng ở nhiều loại nhiễm khuẩn, trong đó có cả nhiễm khuẩn ở hô hấp (gây ra do vi khuẩn nhạy cảm) khi mà điều trị thất bại với kháng sinh thông thường.
- Không thấy thuốc Bidiclor 500 ảnh hưởng gì tới người lái xe, máy móc.
- Sản xuất bởi Bidiphar, một trong những thương hiệu sản xuất dược phẩm tiêu biểu, uy tín trong nước.
13 Nhược điểm
- Kháng sinh Cefaclor có thể gây ỉa chảy và gây sai lệch kết quả ở 1 số thử nghiệm.
Tổng 11 hình ảnh










