Bicarfen 200
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty cổ phần SPM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần SPM |
Số đăng ký | VD-30725-18 |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt148 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Bicarfen 200 chứa:
- Ibuprofen hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bicarfen 200
Thuốc Bicarfen 200 được dùng trong các trường hợp:
- Hạ sốt ở trẻ em.
- Giảm đau và chống viêm nhẹ đến vừa như nhức đầu, thống kinh, đau răng, cắt mép âm hộ.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: [CHÍNH HÃNG] Fibyhe 200 Hamedi - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bicarfen 200
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Giảm đau thường ngày: 6 – 9 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Thường liều duy trì có hiệu quả: 3 – 6 viên/ngày. Tối đa 12 viên/ngày hoặc 16 viên/ngày.
- Giảm sốt: 1 – 2 viên/lần mỗi lần cách nhau 4 – 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
- Đau bụng kinh: bắt đầu 1 viên/lần trong mỗi 4 – 6 giờ, nếu cần tăng lên 2 viên/lần, tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ em trên 7 tuổi:
- Giảm đau và hạ sốt: Khuyến cáo 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần/ngày. Tối đa 40 mg/kg/ngày (dùng cho viêm khớp thiếu niên). Liều tối đa 12 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp bao gồm viêm khớp tự phát ở trẻ em: 10mg/kg x 3-4 lần/ ngày. Có thể tăng đến 60mg/kg/ngày, tối đa 12 viên/ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 7 kg hoặc dưới 7 tuổi (do dạng thuốc không phù hợp).
3.2 Cách dùng
Thuốc Bicarfen 200 được dùng bằng đường uống, pha với nước và dùng ngay.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Bicarfen 200 hoặc ới Aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc có tiền sử.
Bị hen hay bị co thắt phế quản.
Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
Suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Rối loạn chảy máu.
Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Bệnh tạo keo.
Trẻ so sinh.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Prebufen 200mg - Điều trị giảm đau, chống viêm, hạ sốt cho trẻ
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Biểu hiện |
|
|
|
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bicarfen 200.
6 Tương tác
Warfarin: Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày khi dùng đồng thời, tăng nguy cơ hơn so với dùng riêng từng thuốc.
Aspirin: Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và giảm tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không hồi phục của aspirin. Không khuyến cáo phối hợp NSAIDs với aspirin do tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Lithium: Ibuprofen làm tăng nồng độ lithium huyết tương và giảm thải trừ qua thận, cần theo dõi chặt chẽ và hiệu chỉnh liều khi dùng đồng thời.
Thuốc ức chế enzym chuyển (ACE inhibitors) và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARBs): Ibuprofen làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này do ức chế tổng hợp prostaglandin. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp khi phối hợp.
Corticosteroid: Kết hợp ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.
Kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen làm tăng độc tính trên thần kinh trung ương khi dùng đồng thời.
Methotrexate: Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexate.
Furosemide và các thuốc lợi tiểu thiazid: Ibuprofen làm giảm tác dụng lợi tiểu bài xuất natri của các thuốc này.
Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.
Thận trọng dùng thuốc Bicarfen 200 với người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Thuốc Bicarfen 200 kéo dài thời gian chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu, cần cảnh giác với nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở trẻ sinh thiếu tháng.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Bicarfen 200.
Có thể gây rối loạn thị giác (nhìn mờ), sẽ hết khi ngừng thuốc Bicarfen 200.
Thận trọng khi dùng cho người có phenylketon niệu do dạng thuốc chứa Aspartame.
Thuốc Bicarfen 200 chứa Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp và tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Cần cảnh báo bệnh nhân về các triệu chứng nguy hiểm tim mạch như đau ngực, khó thở, yếu liệt, và hướng dẫn xử trí kịp thời.
Để giảm thiểu rủi ro, nên dùng thuốc Bicarfen 200 liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Khuyên bệnh nhân tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, hoa mắt khi dùng thuốc Bicarfen 200.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Bicarfen 200 không nên dùng cho 2 đối tượng trên, chống chỉ định ở 3 tháng cuối thai kì.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Bicarfen 200 có thể gặp: Buồn nôn, nôn, ngủ gà, đau bụng, co giật,...Lúc này cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ như rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt…
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bicarfen 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Bufecol 200 Effe Tabs chứa Ibuprofen hàm lượng 200mg dạng viên sủi bọt để hạt sốt - giảm đau - chống viêm, do Công ty CP dược vật tư y tế Hà Nam sản xuất.
- Thuốc Fibyhe 200 Hamedi chứa chứa Ibuprofen hàm lượng 200mg dạng bột cốm, do Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Tác dụng chính của thuốc là giảm đau, hạ sốt và chống viêm bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase, làm giảm tổng hợp prostaglandin và các chất trung gian viêm khác.
Thuốc cũng ảnh hưởng đến tổng hợp prostacyclin tại thận, có thể gây giữ nước và giảm lưu lượng máu thận, nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có vấn đề về thận, gan hoặc rối loạn thể tích tuần hoàn. Hiệu quả chống viêm thường xuất hiện sau khoảng 48 giờ điều trị.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Ibuprofen hấp thu hiệu quả tại ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1–2 giờ kể từ khi uống.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hoá tại gan.
Thải trừ: Ibuprofen được đào thải nhanh qua nước tiểu, trong đó 1% bài tiết dưới dạng thuốc nguyên dạng và 14% dưới dạng liên hợp.
10 Thuốc Bicarfen 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Bicarfen 200 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bicarfen 200 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bicarfen 200 được bào chế dạng viên nén sủi bọt dễ dàng sử dụng khi chỉ cần hòa tan với nước, hấp thu dễ dàng hơn.
- Thuốc Bicarfen 200 thích hợp dùng cho trẻ em từ 7 tuổi trở lên.
- Thuốc Bicarfen 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM, đơn vị có quy trình sản xuất hiện đại.
- Giá cả phải chăng.
13 Nhược điểm
- Người bệnh có tiền sử suy thận hoặc gan cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bicarfen 200 do nguy cơ làm suy giảm chức năng cơ quan.
Tổng 8 hình ảnh







