Bi-Daphazyl
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Công ty đăng ký | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-28785-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at128 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bi-Daphazyl được chỉ định để điều trị nhiễm trùng răng miệng đặc biệt là áp xe răng, viêm mô tế bào xương hàm, viêm tấy... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bi-Daphazyl.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa
- Spiramycin: 1 500 000 IU
- Metronidazole: 250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Bi-Daphazyl
2.1 Tác dụng của thuốc Bi-Daphazyl
2.1.1 Dược lực học
Bi-Daphazyl là thuốc phối hợp của spiramycin, kháng sinh nhóm macrolide và metronidazole, kháng sinh nhóm 5-nitroimidazole, đặc trị cho các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Phổ kháng khuẩn củaSpiramycin | Phổ kháng khuẩn của Metronidazole |
- Chủng nhạy cảm + Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacteium diphtheriae, Enterococcus... + Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella. + Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides, Eubacterium… + Khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum. - Chủng nhạy cảm trung bình + Gram âm hiếu khí: Neisseria gonorrhoeae. + Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Ureaplasma urealyticum. - Spiramycin cũng có tác dụng chống Toxoplasma gondii. | Chủng nhạy cảm + Gram âm hiếu khí: Helicobacter pylori. + Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophila,... + Động vật nguyên sinh: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis. Tác dụng hiệp đồng: Sử dụng phối hợp spiramycin và metronidazole cho tác dụng hiệp đồng trên chủng vi khuẩn nhạy cảm. Đối với vi khuẩn Bacteroides fragilis, chỉ cần dùng 1/16 liều spiramycin và 1/4 liều metronidazole. |
2.1.2 Dược động học
Spiramycin | Metronidazole |
- Hấp thu: Spiramycin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn từ đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi lượng thức ăn. - Phân bố: Sau khi uống 6 M.I.U. spiramycin, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 3,3 microgam/ml. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 8 giờ. Spiramycin không xâm nhập vào dịch não tủy nhưng qua được nhau thai vào sữa mẹ. Thuốc gắn vào protein huyết tương thấp (10 %). Spiramycin phân bố rộng rãi vào các mô. - Chuyển hóa: Spiramycin chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. - Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật, nồng độ thuốc trong mật cao gấp 15 đến 40 lần so với nồng độ trong huyết thanh. Khoảng 10 % vào nước tiểu, spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân. | - Hấp thu: Metronidazole hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, khoảng 80 % trong ít nhất một giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống cũng tương tự như sau khi tiêm tĩnh mạch liều tương dương. Sinh khả dụng đường uống là 100 %, hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. - Phân bố: Thuốc phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể: phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, dịch tiết sinh dục. Metronidazole qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ. - Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi quá trình oxy hóa, hình thành 2 hợp chất chính. Chất chuyển hóa “alcol”- chất chuyển hóa chính, có hoạt tính diệt khuẩn đối với vi khuẩn kỵ khí bằng 30 % so với metronidazole, thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Chất chuyển hóa "acid", với số lượng nhỏ, có hoạt tính diệt khuẩn bằng khoảng 5 % so với metronidazole. - Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 35 - 65 %) và không quá 10 % dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 14 % liều dùng thải trừ qua phân. Có thể loại thuốc khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu. |
2.2 Chỉ định của thuốc Bi-Daphazyl
- Nhiễm khuẩn răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát: Áp-xe răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Bi-Daphazyl
3.1 Liều dùng thuốc Bi-Daphazyl
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
- Nhiễm khuẩn răng miệng: 2 - 3 viên/ngày, chia 2 - 3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, liều có thể được tăng lên đến 4 viên mỗi ngày.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật: 2 - 3 viên/ngày, chia 2 -3 lần, uống trong bữa ăn.
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Không bẻ thuốc, nhai thuốc, uống cả viên. Uống trong bữa ăn
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Penveril - Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với imidazole, spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Không nên dùng phối hợp thuốc với Disulfiram và rượu hoặc thuốc chứa alcol.
5 Tác dụng phụ
Liên quan đến spiramycin | Liên quan đến metronidazole |
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và rất hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc. - Da và niêm mạc: Phát ban, nổi mề đay, ngứa. Phù mạch, sốc phản vệ, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính có xảy ra nhưng rất hiếm. - Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Chứng dị cảm thoáng qua. - Gan: Rất hiếm trường hợp xét nghiệm chức năng gan bất thường. - Máu: Hiếm gặp thiếu máu do tan huyết. | - Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng vị kim loại, chán ăn. Viêm tụy đã được báo cáo, hồi phục khi ngừng điều trị. - Da và niêm mạc: Ban da, ngứa, đôi khi có sốt. Mề đay, phù mạch, sốc phản vệ. - Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Đau đầu, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, co giật, chóng mặt, mất điều hòa. - Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, ảo giác. - Máu: Rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. - Gan: Rất hiếm trường hợp có chức năng gan bất thường có hồi phục và viêm gan ứ mật. - Khác: Nước tiểu sẫm màu. |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Thenvagine điều trị nhiễm trùng răng miệng
6 Tương tác
Tương tác liên quan đến spiramycin | Tương tác liên quan đến metronidazole |
Ức chế hấp thu Carbidopa, làm giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa. | - Disulfiram: Gây ảo tưởng, rối loạn tâm thần. Chống chỉ định dùng phối hợp. - Rượu: Hiệu ứng antabuse (tăng thân nhiệt, phát ban, nôn, nhịp tim nhanh). Tránh dùng chung với đồ uống có cồn hoặc thuốc chứa cồn. - Thuốc chống đông đường uống: Tác dụng chống đông máu tăng lên và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm chuyển hóa ở gan. Theo dõi nồng độ prothrombin thường xuyên hơn và theo dõi INR. Điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông máu trong khi điều trị bằng thuốc metronidazole và 8 ngày sau khi ngưng thuốc. - Fluorouracil: Tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm độ thanh thải. - Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Nếu quên không dùng thuốc uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua và chờ liều tiếp theo. Không dùng 2 liều cùng 1 lúc.
- Không sử dụng thuốc không đảm bảo chất lượng hay nghi ngờ chất lượng: giả mạo, hết hạn dùng, chảy nước,...
- Cảnh báo đặc biệt
- Sự xuất hiện sốt phát ban toàn thân khi bắt đầu điều trị nên nghi ngờ tình trạng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Cần điều trị kịp thời và chống chỉ định dùng spiramycin đơn trị hoặc kết hợp.
- Tránh dùng đồ uống có cồn (hiệu ứng antabuse).
- Ngừng điều trị trong trường hợp mất ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần.
- Thuốc có chứa metronidazole, lưu ý nguy cơ có thể trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên ổn định hay tiến tiến.
- Không dùng spiramycin ở những bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase vì có thể gây thiếu máu do tan huyết.
- Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, điều trị liều cao và/hoặc kéo dài cần thường xuyên kiểm tra công thức máu, đặc biệt là kiểm soát lượng bạch cầu. Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không phụ thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
- Trong trường hợp điều trị kéo dài, cần theo dõi dấu hiệu gợi ý phản ứng bất lợi đối với bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên (dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, co giật).
- Thuốc có chứa Lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu Glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai, vì vậy tránh dùng thuốc khi đang mang thai. Trường hợp bắt buộc phải dùng, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ có hại.
- Thời kỳ cho con bú: Spiramycin và metronidazole qua được nhau thai vào sữa mẹ, tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Cần thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo và tới ngay trung tâm y tế gần nhất.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Tránh xa tầm tay trẻ em
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28785-18
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Bi-Daphazyl giá bao nhiêu?
Thuốc Bi-Daphazyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bi-Daphazyl mua ở đâu?
Thuốc Bi-Daphazyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thuốc thay thế Thuốc Bi-Daphazyl
Thuốc Zidocin DHG có hoạt chất và dạng bào chế tương tự Bi-Daphazyl nên có thể dùng thay thế được.
Thuốc Fixusa chứa 2 hoạt chất chính là Spiramycin và Metronidazol, có tác dụng điều trị nhiễm trùng răng miệng như Bi-Daphazyl nên có thể thay thế được.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới công thức viên nén bao phim, là một dạng bào chế sử dụng đơn giản và với lớp phim bao ngoài viên thuốc đã giúp ngăn được các mùi vị khó chịu của hoạt chất so với dạng viên nén thông thường.
- Sự kết hợp của 2 kháng sinh spiramycin và metronidazole giúp mang lại hiệu quả cao hơn và có nhiều tiềm năng hơn so với việc sử dụng từng kháng sinh đơn lẻ [1].
- Tác dụng kháng khuẩn tổng hợp giữa metronidazole và spiramycin đã được ghi nhận đối với Bacteroides spp. trong áp xe. Hơn nữa, số lượng S. aureus giảm thêm đã được ghi nhận trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp với vi khuẩn được điều trị bằng metronidazole đơn thuần [2].
- Bi-Daphazyl là sự phối hợp của 2 hoạt chất metronidazole và spiramycin. Sự phối hợp in vitro và in vivo giữa metronidazole và spiramycin có thể có ý nghĩa lâm sàng quan trọng trong điều trị nhiễm trùng hiếu khí-kỵ khí do nhiều loại vi khuẩn [3].
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ ảnh hưởng cho người dùng. [4].
- Không được uống đồ chứa cồn khi dùng thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả y Roche 1, RN Yoshimori (Đăng ngày tháng 9 năm 1997). In-vitro activity of spiramycin and metronidazole alone or in combination against clinical isolates from odontogenic abscesses, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook 1 (Đăng ngày tháng 1 năm 1987). Metronidazole and spiramycin in abscesses caused by Bacteroides spp. and Staphylococcus aureus in mice, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- ^ Tác giả I Brook (Đăng ngày tháng 7 năm 1998). Synergy between spiramycin and metronidazole in the treatment of polymicrobial infections, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril 25mg Danapha do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây