BFS-Clinda 150mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 lọ x 6ml |
Hoạt chất | Clindamycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ly257 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi 1ml BFS-Clinda 150mg/ml có chứa:
- Hoạt chất Clindamycin 150mg dưới dạng clindamycin phosphat 178,3 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BFS-Clinda 150mg/ml
Clindamycin điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm và vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm như tụ cầu, liên cầu, phế cầu và các chủng Chlamydia trachomatis.
Các nhiễm khuẩn gồm:
- Đường hô hấp trên (viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, bệnh tinh hồng nhiệt)
- Đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi)
- Da và mô mềm (trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp-xe, nhiễm khuẩn tại vết thương, viêm quầng, viêm mé móng)
- Xương và khớp (viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn)
- Phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi buồng trứng, viêm vòi trứng, viêm vùng chậu)
- Ổ bụng (viêm phúc mạc, áp-xe ổ bụng)
- Huyết và viêm nội tâm mạc
- Răng miệng (áp-xe quanh răng, viêm quanh răng)
- Viêm não do Toxoplasma trên bệnh nhân AIDS
- Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii trên bệnh nhân AIDS
- Dự phòng viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu, cổ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clinecid 300mg điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp...
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BFS-Clinda 150mg/ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Nhiễm khuẩn nghiêm trọng: 2400-2700 mg/ngày, chia 2-4 liều.
Ít nghiêm trọng: 1200-1800 mg/ngày, chia 3-4 liều.
Liều tối đa: 4800 mg/ngày.
Mỗi liều tiêm bắp đơn độc không quá 600mg.
3.1.2 Trẻ em (trên 1 tháng)
Nhiễm khuẩn nặng: 8-16 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều.
Nhiễm khuẩn rất nặng: 16-24 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều.
3.1.3 Trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng)
15-20 mg/kg/ngày, chia 3-4 liều.
3.1.4 Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng gan, thận bình thường.
3.1.5 Người suy thận hoặc suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
3.1.6 Chỉ định đặc biệt
Nhiễm liên cầu beta tan huyết: Điều trị ít nhất 10 ngày.
Viêm chậu: 900 mg truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ, kết hợp kháng sinh khác.
Viêm não Toxoplasma (AIDS): 600-1200mg truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ (2 tuần), sau đó uống 300-600mg mỗi 6 giờ (8-10 tuần).
Viêm phổi Pneumocystis (AIDS): 600-900mg truyền tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, uống 300-450 mg mỗi 6 giờ (21 ngày).
Dự phòng viêm nội tâm mạc (mẫn cảm penicillin): 600mg truyền tĩnh mạch 1 giờ trước phẫu thuật.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật đầu và cổ: 900mg pha loãng 1000ml nước muối sinh lý để rửa vùng đầu và cổ nhiễm khuẩn trước khi đóng vết thương.
3.2 Cách dùng
BFS-Clinda 150mg/ml tiêm bắp dùng dạng không pha loãng.
BFS-Clinda 150mg/ml truyền tĩnh mạch cần pha loãng, với nồng độ không quá 18 mg/ml và tốc độ truyền tối đa 30mg/phút. Không nên dùng quá 1200mg trong một lần truyền kéo dài 1 giờ.
Liều lượng (mg) | Dung dịch pha loãng (ml) | Thời gian truyền (phút) |
300 | 50 | 10 |
600 | 50 | 20 |
900 | 50-100 | 30 |
1200 | 100 | 40 |
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong BFS-Clinda.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Dalacin C 600mg/4ml điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các vị trí khác nhau.
5 Tác dụng phụ
Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm loét thực quản.
Máu: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Da: Mẩn ngứa, phát ban, hồng ban đa dạng, ngứa, viêm âm đạo, viêm da tróc vảy.
Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.
Tim mạch: Ngừng tim, hạ huyết áp khi truyền quá nhanh.
Thần kinh: Rối loạn vị giác.
Chung và tại chỗ tiêm: Kích ứng chỗ tiêm, đau, áp xe, huyết khối tĩnh mạch.
6 Tương tác
Thuốc ức chế thần kinh cơ: Clindamycin có thể tăng cường tác dụng của các thuốc này, do đó cần thận trọng khi sử dụng chung.
Erythromycin: Có thể đối kháng clindamycin, vì vậy không nên sử dụng cùng lúc 2 thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng BFS-Clinda 150mg/ml cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Kiểm tra chức năng gan, thận và huyết học định kỳ trong điều trị kéo dài, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Điều trị dài hạn BFS-Clinda tiêm/truyền có thể dẫn tới siêu nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng thuốc, phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm đặc biệt là nấm men.
Cần giám sát kỹ bệnh nhân dị ứng khi dùng clindamycin tiêm/truyền.
Không dùng clindamycin điều trị viêm màng não.
BFS-Clinda không nên tiêm tĩnh mạch dưới dạng chưa pha loãng; cần truyền trong ít nhất 10-60 phút theo hướng dẫn về liều lượng và cách dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Clindamycin có khả năng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Việc sử dụng clindamycin ở phụ nữ mang thai chưa được chứng minh là an toàn. Do đó phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng.
Giai đoạn cho con bú: Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi dùng clindamycin, vì thuốc có thể truyền sang sữa mẹ với nồng độ từ 0,5 đến 3,8 µg/mL. Dù khả năng hấp thu của trẻ sơ sinh qua Đường tiêu hóa là thấp, chỉ dùng clindamycin cho phụ nữ cho con bú khi thực sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dùng quá liều clindamycin có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và phát ban.
Hiện không có biện pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều clindamycin. Thời gian bán thải sinh học của clindamycin trong huyết thanh là 2,4 giờ và không thể loại bỏ hoàn toàn bằng lọc máu hoặc lọc màng bụng. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, liệu pháp điều trị nên kết hợp với các biện pháp điều trị cấp cứu như corticoid, adrenalin và kháng histamin.
7.4 Tương kỵ
BFS-Clinda 150mg/ml không nên pha chung với Ampicillin, Phenytoin natri, các barbiturat, aminophyllin, caclci gluconate, Magnesium sulfate, Ceftriaxone natri và Ciprofloxacin vì chúng tương kỵ về mặt vật lý khi kết hợp trong một dung dịch tiêm truyền.
Quá trình pha loãng thuốc phải được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn và cần kiểm tra bằng mắt để phát hiện các tiểu phân hoặc sự đổi màu trước khi sử dụng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản BFS-Clinda trong bao bì kín.
Tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc BFS-Clinda 150mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Dalacin C 300mg/2ml của công ty Pfizer Manufacturing Belgium NV sản xuất, có thành phần chính là Clindamycin với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da…
Thuốc Milrixa được sản xuất bởi Vianex S.A.- Plant A, chứa thành phần Clindamycin, được chỉ định sử dụng để điều trị để các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi, viêm nội mạc tử cung…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, hoạt động mạnh trên vi khuẩn Gram dương và nhiều vi khuẩn kỵ khí. Nó liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp protein, tương tự như các kháng sinh nhóm macrolid như erythromycin.
Phần lớn vi khuẩn Gram âm kỵ khí như Enterobacteriaceae kháng clindamycin. Sự đề kháng chéo giữa clindamycin và các lincosamid khác đã được ghi nhận. Một số chủng Staphylococci đề kháng Erythromycin có thể nhanh chóng phát triển đề kháng với clindamycin.
Clindamycin có cơ chế kháng thuốc giống erythromycin, bao gồm methyl hóa vị trí gắn ribosom và đột biến nhiễm sắc thể của protein ribosom. Kháng clindamycin thường xảy ra thông qua đề kháng macrolid-lincosamid-streptogramin B (MLSB).
Clindamycin có hiệu quả chống lại nhiều chủng vi khuẩn trong các thử nghiệm in vitro. Với vi khuẩn hiếu khí, clindamycin tác dụng trên các loại như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, và Streptococcus viridans. Đối với vi khuẩn kỵ khí, nó có tác dụng trên Bacteriodes fragilis group, Bacteroides melaninogenicus, Bifidobacterium spp, Clostridium perfringens, Eubacterium spp, Fusobacterium spp, Peptococcus spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium spp và Veillonella spp.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Clindamycin được hấp thu tốt qua đường tiêm. Sau khi tiêm bắp 300mg hoặc 600mg clindamycin, nồng độ đỉnh huyết tương lần lượt đạt 6 microgam/ml trong 3 giờ và 9 microgam/ml.
Phân bố: Clindamycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm cả xương, nhưng không đạt nồng độ cao trong dịch não tủy. Thuốc qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ, có nồng độ cao trong dịch mật và tích lũy trong bạch cầu, đại thực bào. Khoảng 90% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Clindamycin được chuyển hóa thành các chất có và không có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 10% thuốc thải qua nước tiểu, 4% qua phân, phần còn lại là chất chuyển hóa không hoạt tính, quá trình thải kéo dài vài ngày và không thể loại bỏ hoàn toàn bằng lọc máu. Thời gian bán thải là 2-3 giờ, lâu hơn ở trẻ sinh non và bệnh nhân suy thận nặng.
10 Thuốc BFS-Clinda 150mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc BFS-Clinda 150mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc BFS-Clinda 150mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BFS-Clinda 150mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- BFS-Clinda 150mg/ml có thành phần chính clindamycin là một tác nhân kháng khuẩn, được dung nạp tốt và hiệu quả, sử dụng lâm sàng để điều trị các bệnh nhiễm trùng kỵ khí [1] và vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm.
- Thuốc được sử dụng đa dạng trong việc điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, xương, phụ khoa, ổ bụng, huyết và răng miệng.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội với dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và phát ban.
- BFS-Clinda 150mg/ml không hiệu quả trong điều trị viêm màng não.
- Việc sử dụng lâu dài có thể dẫn tới siêu nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kháng thuốc.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Klainer AS. (Đăng tháng 11 năm 1987). Clindamycin, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 1987.