BFS-Atracu
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893114152723 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Ống x 2,5 ml |
Hoạt chất | Atracurium besylate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1508 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi 1 ml dung dịch BFS-Atracu có chứa:
- Atracurium besylat.................... 10mg
- Tá dược………………………..vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BFS-Atracu
Thuốc BFS-Atracu có tác dụng giãn cơ tác động ngoại vi, có cơ chế đối kháng tại bản vận động thần kinh – cơ, thường được dùng trong:
- Hỗ trợ gây mê để thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản.
- Tạo giãn cơ trong quá trình phẫu thuật hoặc khi cần thông khí có kiểm soát trong các thủ thuật y khoa.
- Duy trì giãn cơ ở bệnh nhân đang được thở máy tại khoa hồi sức tích cực (ICU). [1]

==>> Xem thêm: Thuốc Xilonibsa 2% được dùng gây tê tại chỗ, hỗ trợ thủ thuật, giảm đau
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BFS-Atracu
3.1 Liều dùng
- Người lớn:
- Tiêm tĩnh mạch: 0,3 – 0,6 mg/kg, tác dụng giãn cơ kéo dài 15 – 35 phút. Đặt nội khí quản thường thực hiện được sau 90 giây với liều 0,5 – 0,6 mg/kg. Có thể duy trì bằng liều bổ sung 0,1 – 0,2 mg/kg.
- Truyền tĩnh mạch: Sau liều khởi đầu 0,3 – 0,6 mg/kg, truyền duy trì 0,3 – 0,6 mg/kg/giờ. Trong phẫu thuật tim phổi, tốc độ truyền có thể giảm một nửa khi thân nhiệt hạ xuống 25 – 26°C.
- Trẻ em >1 tháng tuổi: Liều tính theo cân nặng giống người lớn.
- Trẻ sơ sinh: Không khuyến cáo sử dụng.
- Người cao tuổi: Dùng liều chuẩn nhưng nên bắt đầu bằng mức thấp nhất và tiêm chậm.
- Bệnh nhân suy gan/thận: Có thể dùng liều thông thường ở mọi mức độ suy.
- Bệnh nhân tim mạch: Nên tiêm liều khởi đầu trong 60 giây.
- ICU: Sau liều 0,3 – 0,6 mg/kg, duy trì bằng truyền 11 – 13 mcg/kg/phút (0,65 – 0,78 mg/kg/giờ), điều chỉnh tùy đáp ứng (có thể 4,5 – 29,5 mcg/kg/phút). Thời gian phục hồi tự phát 32 – 108 phút, không phụ thuộc thời gian dùng.
3.2 Cách dùng
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch liên tục.
Dung dịch pha truyền tương hợp: NaCl 0,9%, Glucose 5%, Ringer’s, dung dịch NaCl 0,18% + glucose 4%, hoặc dung dịch natri lactat.
4 Chống chỉ định
Không dùng BFS-Atracu cho người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với hoạt chất atracurium, cisatracurium, benzenesulfonic acid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Xem thêm: Thuốc Lidocain-BFS 200mg gây tê tại chỗ, giảm đau và điều trị loạn nhịp thất
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: hạ huyết áp thoáng qua, đỏ da.
Ít gặp: co thắt phế quản.
Hiếm/hiếm gặp: phản vệ, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
6 Tương tác
Tác dụng giãn cơ của Atracurium tăng khi dùng cùng thuốc mê đường hô hấp (halothan, sevofluran…).
Tăng cường độ/thời gian ức chế khi phối hợp với kháng sinh (aminoglycosid, tetracyclin, clindamycin…), thuốc chống loạn nhịp (propranolol, quinidin…), thuốc lợi tiểu (furosemid, thiazid…), Magie sulfat, ketamin, muối lithi, thuốc ức chế hạch.
Một số thuốc có thể làm bệnh nhân nhạy cảm hơn với Atracurium, đặc biệt ở người có hội chứng nhược cơ (beta-blocker, thuốc chống thấp khớp, chloroquin, steroid, phenytoin…).
Thuốc chống co giật mạn tính (phenytoin, carbamazepin) có thể làm khởi phát chậm hơn nhưng thời gian tác dụng ngắn lại.
Không phối hợp Suxamethonium để kéo dài tác dụng vì dễ gây ức chế kéo dài, khó hồi phục.
Thuốc ức chế cholinesterase (như donepezil) có thể làm giảm tác dụng giãn cơ của Atracurium.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Atracurium gây giãn cơ hô hấp nên chỉ dùng khi bệnh nhân được gây mê toàn thân và có phương tiện hỗ trợ thở máy, đặt nội khí quản.
Thuốc có thể giải phóng histamin, cần thận trọng ở người hen suyễn, dị ứng hoặc dễ co thắt phế quản.
Có hiện tượng nhạy cảm chéo giữa các thuốc giãn cơ khác, vì vậy cần loại trừ khả năng dị ứng trước khi dùng.
Người nhược cơ, rối loạn thần kinh – cơ, hoặc rối loạn điện giải và toan kiềm có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
Thuốc bị bất hoạt ở môi trường kiềm, không được pha chung với thiopental hay tiêm cùng đường truyền máu.
Ở bệnh nhân ICU, chất chuyển hóa laudanosin có thể tích tụ, nhưng chưa chứng minh mối liên quan trực tiếp với cơn động kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, có thể sử dụng khi mổ lấy thai vì thuốc hầu như không qua nhau thai.
Phụ nữ cho con bú: chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp, tăng giải phóng histamin, kéo dài phong bế thần kinh – cơ.
Xử trí: duy trì thông khí áp lực dương, hỗ trợ hô hấp. Có thể dùng thuốc kháng cholinesterase kèm atropin/glycopyrrolat để rút ngắn thời gian hồi phục.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được giữ trong bao bì kín, đặt nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp là từ 2 – 8°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm BFS-Atracu hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Tracrium do GlaxoSmithKline Pte., Ltd. sản xuất, được chỉ định trong gây mê nhằm hỗ trợ giãn cơ, giúp đặt nội khí quản dễ dàng và duy trì giãn cơ trong phẫu thuật hoặc khi bệnh nhân cần thở máy.
Thuốc Atracurium Besylate Injection USP 10mg/ml được dùng hỗ trợ trong gây mê để đặt nội khí quản, giãn cơ khi phẫu thuật, thông khí có kiểm soát và hỗ trợ thở máy tại ICU.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Atracurium thuộc nhóm thuốc giãn cơ ngoại vi (amoni bậc 4), là chất ức chế thần kinh cơ cạnh tranh, có tác dụng trung bình. Thuốc gắn vào thụ thể tại bản vận động, đối kháng với acetylcholine, giúp giãn cơ trong phẫu thuật và hỗ trợ thông khí. Ở trẻ sơ sinh, dữ liệu còn hạn chế, thời gian khởi phát và tác dụng có thể thay đổi.
9.2 Dược động học
Atracurium có dược động học tuyến tính trong khoảng liều 0,3–0,6 mg/kg, thời gian bán thải khoảng 20 phút, gắn 82% với protein huyết tương. Thuốc bị phân hủy chủ yếu nhờ thải trừ Hofmann và thủy phân ester, không phụ thuộc gan thận. Chất chuyển hóa chính là laudanosin (thải qua gan, thận) và rượu đơn chức (không còn hoạt tính). Laudanosin có thời gian bán thải 3–6 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài đến 15–40 giờ ở bệnh nhân suy gan thận. Nồng độ chuyển hóa có thể tăng ở bệnh nhân ICU, tuy nhiên không ảnh hưởng đến tác dụng giãn cơ.
10 Thuốc BFS-Atracu giá bao nhiêu?
Thuốc BFS-Atracu hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc BFS-Atracu mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BFS-Atracu để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng giãn cơ nhanh và kiểm soát được, thường dùng trong phẫu thuật và hồi sức để hỗ trợ đặt nội khí quản.
- Ít gây tích lũy trong cơ thể nhờ được chuyển hóa nhanh, an toàn hơn cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
13 Nhược điểm
- Có thể gây hạ huyết áp, đỏ da hoặc co thắt phế quản do giải phóng histamin, đặc biệt ở người nhạy cảm.
- Chỉ sử dụng được trong môi trường y tế với bác sĩ gây mê có kinh nghiệm, không phù hợp cho bệnh nhân tự dùng.
Tổng 4 hình ảnh



