1 / 4
bezoxim V8283

Bezoxim 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

75.000
Đã bán: 398 Còn hàng
Thương hiệuEuvipharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Phẩm Euvipharm
Số đăng kýVD-16878-12
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtCeftizoxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthanh215
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Linh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Linh

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 225 lần

1 Thành phần 

Hoạt chất: Ceftizoxim 1g 

Dạng bào chế : Bột pha tiêm

2 Tác dụng- Chỉ định

2.1 Tác dụng 

Thuốc kháng sinh Bezoxim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với Cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram âm, bên với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta-lactamase, nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1. 

2.2  Chỉ định 

Điều trị nhiễm trùng xương khớp,nhiễm trùng máu, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân mãn tính về đường hô hấp như: viêm phổi, tràn mủ màng phổi.

Điều trị viêm đường mật, túi mật, viêm thận- bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt

Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftizoxim 2g Imexpharm - Thuốc bột pha tiêm điều trị nhiễm khuẩn 

Bezoxim
Thuốc Bezoxim 1g
​​​​​​

3 Liều dùng- Cách dùng 

3.1 Liều dùng

 Người lớn 

 + Liều thường dùng :1-2g mỗi 8-12 giờ

 + Nhiễm trùng nặng : tiêm tĩnh mạch 2-4g mỗi 8 giờ, liều có thể tăng lên 2g mỗi 4 giờ nếu trường hợp đe dọa đến tính mạng

Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50mg/kg mỗi 6-8 giờ 

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng :500mg mỗi 12 giờ 

Bệnh lậu không biến chứng : tiêm bắp liều duy nhất 1 g 

Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin: 

+ CL 50-79ml/ phút : 0,5-1,5g mỗi 8 giờ 

+ CL 5-49 ml/phút : 0,25-1g mỗi 12 giờ 

+ CL<5ml/ phút : 0,25-0,5g mỗi 24 giờ hoặc 0,5-1g mỗi 48 giờ sau khi thẩm tách 

3.2 Cách dùng 

Tiêm tĩnh mạch: pha thuốc với nước cất pha tiêm, Dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose, tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút.

Tiêm truyền tĩnh mạch: pha thuốc với dung dịch truyền tĩnh mạch như dung dịch Glucose, dung dịch điện giải hoặc acid amin, truyền tĩnh mạch từ 30 - 120 phút. Không sử dụng nước cất pha tiêm.

Tiêm bắp: 1g ceftizoxim pha với 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain 0,5%. Liều tiêm bắp 2 g ceftizoxim nên được chia ra tiêm vào các vị trí khác nhau.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Cephalosporin 

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc gây tê tại chỗ thuộc dẫn xuất amid như Lidocain ( trường hợp tiêm bắp )

Xem thêm sản phẩm có cùng tác dụng: Thuốc Glazi 250 Abbott - kháng sinh thế hẹ 3 điều trị nhiễm khuẩn 

5 Tác dụng phụ  

Sử dụng thuốc Bezoxim 1g có thể gây ra một số tác dụng như:

Shock: cần theo dõi chặt chẽ. Nếu cảm thấy mệt mỏi, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, ù tai, vã mồ hôi,... ngừng ngay dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp

Tiêu hóa :viêm đại tràng giả mạc, đau bụng , tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn mửa,..

Da: viêm da bong vẩy, hội chứng Stevens-Johnson(Hội chứng da niêm mạc -mắt)

Quá mẫn cảm: đỏ da, mề đay, phát ban, sốt,...Nếu có các triệu chứng liên quan xảy ra ngưng dùng thuốc ngay .

Thận: suy thận nặng như suy thận cấp, tăng ure máu và creatinin máu

Hô hấp: viêm phổi kẽ hoặc  PIE hội chứng với sốt, ho, khó thở, X- quang phổi bất thường.

Loạn khuẩn: viêm miệng, nhiễm nấm Candida.

Nếu có các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. 

THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời với aminoglycosid làm tăng đồng thời độc tính trên thận. 

Probenecid làm giảm sự thải trừ qua thận của ceftizoxim. 

Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi xét nghiệm đường niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling va Clinitest.

Phản ứng Coombs trực tiếp có thể dương tính. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

7.1.1 Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyến cáo nào cho người lái xe và vận hành máy móc

7.1.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Tính an toàn khi sử dụng ở phụ nữ có thai chưa được biết rõ, chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Một lượng nhỏ thuốc có thể qua sữa, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú

7.2 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng thuốc với nồng độ cao gây ra các tác dụng phụ vô cùng nghiêm trọng. Vì vậy , khi phát hiện ngừng sử dụng thuốc. Điều trị triệu chứng

Liều cao Ceftizoxim trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách máu

7.3 Thận trọng

Không nên sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm penicillin.

Bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mề đay.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài Đường tiêu hóa, bệnh nhân già, cơ thể suy nhược (thiếu vitamin K có thể xảy ra, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận). 

Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng

7.4 Bảo quản

Nhiệt độ phòng (15-30°C), nơi khô, tránh ánh sáng.

Tránh xa tầm tay của trẻ em

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-16878-12 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Phẩm Euvipharm

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm

9 Sản phẩm thay thế

Thuốc Ceftizoxim 1g Imexpharm có chứa Ceftizoxim 1g có tác dụng điều trị trong nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Sản phẩm này được sản xuất và đăng ký bởi Công Ty cổ phần Imexpharm

Thuốc  Ceftizoxim 1g TV. Pharm là thuốc kháng sinh có thành phần Ceftizoxim thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 được dùng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh. Sản phẩm này được đăng ký bởi Công ty cổ phần TV. Pharm

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học 

Ceftizoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram âm, bên với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta-lactamase, nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1. 

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumoniae, K. oxytoca, Morganella morganii, cac chung Streptococcus, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus khang methicillin), Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neiseeria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Corynebacterium diphteriae.[1]

10.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm bắp liều 0,5 và 1 g ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong máu đạt được trung bình 13,7 ug/ml và 39 - 40,9 ug/ml, theo tứ tự sau khoảng 0,5 - 1,5 giờ

Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1 g Ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong máu đạt được 60,5 ug/ml sau 30 phút, 21,5 ug/ml sau 2 giờ, 8,4 ug/ml sau 4 giờ và 1,4 ug/ml sau 8 giờ dùng thuốc. 

Sau khi truyền tĩnh mạch 30 phút liều 1 g Ceftizoxim ở người trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ thuốc đạt được 84,4 ug/ml lúc kết thúc truyền dịch, 41,2 ug/ml sau 1 giờ, 16,4 ug/ml sau 2 giờ, 6,4 ug/ml sau 4 giờ và 1,4 ug/ml sau 8 giờ truyền thuốc. 

Phân bố: Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, ceftizoxim được phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch cơ thế. Thuốc cũng vào được dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc cũng qua được nhau thai và vào được sữa. Ceftizoxim gắn kết protein huyết tương 28-3 1%. 

Thải trừ: Ceftizoxim không được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, 58-92% liều đơn 0,5 g hay 1g tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch được đào thải ra nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của ceftizoxim ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 1,4 - 1,9 giờ. Thời gian bán thải của ceftizoxim kéo dài hơn ở trẻ em, người bị suy thận.

11 Thuốc Bezoxim mua ở đâu?

Thuốc BEZOXIM 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bezoxim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Thuốc Bezoxim giá bao nhiêu?

Thuốc Bezoxim  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

13 Ưu điểm

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm ưu điểm là khả năng hấp thu thuốc vào máu nhanh hơn không mất thời gian tan trong ruột, dễ sử dụng hơn với đối tượng không thể uống được thuốc như trẻ em và người lớn tuổi

Kháng sinh Ceftizoxim là thế hệ 3 nên có tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn và phổ rộng hơn so với nhóm thế hệ 1 và 2

14 Nhược điểm

Thuốc pha tiêm cần bảo quản,sử dụng đúng cách không dễ bị nhiễm khuẩn và tốn thời gian pha chế trước khi dùng.

Thuốc có chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc gây tê tại chỗ Lidocain( trường hợp tiêm bắp) 


Tổng 4 hình ảnh

bezoxim V8283
bezoxim V8283
bezoxim 1g vo T8825
bezoxim 1g vo T8825
bezoxim 1g hdsd 1 K4071
bezoxim 1g hdsd 1 K4071
bezoxim 1g hdsd 2 J3078
bezoxim 1g hdsd 2 J3078

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm được công bố bởi nhà sản xuất. Tải file PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này có cần đơn của bác sĩ không

    Bởi: hiền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bezoxim 1g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bezoxim 1g
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633