Beynit 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-35020-21 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ramipril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy509 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Beynit 5mg là thuốc gì
Thành phần có trong 1 viên Beynit 5mg chứa:
Ramipril 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Beynit 5mg
Beynit 5mg điều trị tăng huyết áp ở những đối tượng suy tim bị tăng huyết áp, người có nguy cơ tiểu đường, bệnh động mạch vành, hoặc bệnh thận mãn tính, tai biến mạch máu não.
Thuốc Beynit điều trị suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim.
Beynit 5mg dự phòng tình trạng tai biến tim mạch.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxxprolol 2.5 điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Beynit 5mg
Điều trị | Liều dùng |
Tăng huyết áp |
|
Suy tim sung huyết | Liều ban đầu: 1,25mg/lần/ngày, sau đó tăng liều dần đến 10mg/ngày. |
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim |
|
Dự phòng tai biến tim mạch | Liều ban đầu: 2,5mg/lần/ngày, tăng liều lên 5mg/lần/ngày sau 1 tuần, sau đó cứ 3 tuần lại tăng liều cho đến khi liều tối đa 10mg/lần/ngày. |
Người suy gan, thận |
|
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Beynit 5mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hoặc các thuốc ức chế ACE, đối tượng đã từng bị phù mạch do nguyên nhân dùng thuốc ACE, bà bầu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 Điều trị cao huyết áp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Suy nhược, hoa mắt, ho khan, rối loạn vị giác, đau bụng, tiêu chảy,...
Ít gặp: trầm cảm, ngất, đau thắt ngực, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, suy thận, ban da, đau nhức khớp.
Hiếm gặp: vàng da, suy gan, phù đầu chi, phù mặt, giảm bạch cầu trung tính hoặc tăng Kali máu,...
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu: gây hạ huyết áp.
Thuốc chống viêm không steroid: chức năng thận bị suy giảm và nồng độ kali trong máu tăng.
Thuốc làm tăng nồng độ kali: có tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
Thuốc hạ đường huyết: có thể làm hạ nồng độ đường huyết quá mức
Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng thuốc Beynit 5mg cần chú ý theo dõi chặt chẽ trên các đối tượng có bệnh nền tim mạch.
Beynit 5mg có thể gây ra giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu,... nên cần giám sát chỉ số máu trong khi điều trị.
Beynit 5mg có thể gây các bệnh về gan như tắc mật làm cho vàng da, tăng enxym gan,... cần ngừng thuốc Beynit ngay và xử lí triệu chứng.
Beynit 5mg khi dùng có thể gây phù mạch dẫn đến khó thở.
Thuốc Beynit có thể làm suy giảm chức năng thận.
Tình trạng đối tượng cần phẫu thuật mà đang dùng Beynit 5mg có thể bị tụt huyết áp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: chống chỉ định dùng Beynit 5mg
Bà mẹ đang cho con bú: không nên dùng Beynit 5mg.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Beynit 5mg có thể gây chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe.
7.4 Xử trí khi quá liều
Khi quá liều Beynit 5mg cần truyền dịch với mục đích tăng thể tích tuần hoàn.
7.5 Bảo quản
Nên để Beynit 5mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Beynit 5mg
Nhiệt độ bảo quản Beynit 5mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Suritil 5mg chứa Ramipril, dùng để điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 100.000 đồng.
Thuốc Ramipril GP 5mg chứa Ramipril, dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được sản xuất tại Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 8 vỉ x 7 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ramipril có tác dụng kéo dài, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tiền thuốc ramipril chuyển hóa thành ramiprilat có hoạt tính.
Ramipril có cơ chế làm tăng hoạt tính renin huyết tương đồng thời làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosterone huyết tương, từ đó làm giãn mạch mạnh nên gây ra hạ huyết áp. Cơ chế gây tăng Kali huyết là do Ramipril giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tiết aldosteron,làm tăng thải natri, thải dịch và tăng nhẹ kali.
Ramipril có ảnh hưởng lên hệ thống kallikrein-kinin, đồng thời làm tăng tổng hợp prostaglandin góp phần làm hạ huyết áp.
9.2 Dược động học
Ramipril hấp thu sau khi uống đạt khoảng 50-60%, chuyển hóa tại gan tạo thành chất có hoạt tính Ramiprilat. Sau 2-4h uống sẽ đạt nồng độ max. Ramipril sau chuyển hóa gắn với 56% protein huyết tương. Ramiprilat thải trừ qua thận nên bệnh nhân suy thận có Độ thanh thải Ramiprilat giảm. [1]
10 Beynit 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Beynit 5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Beynit 5mg mua ở đâu?
Thuốc Beynit 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Beynit 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Beynit 5mg chứa Ramipril được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả.
- Bên cạnh việc thay đổi chế độ ăn uống và lối sống, ramipril nên là một phần không thể thiếu của liệu pháp phòng ngừa thứ phát ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các biến cố tim mạch. [2].
13 Nhược điểm
- Beynit 5mg không nên dùng cho bà bầu và bà mẹ cho con bú, người tham gia lái xe.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ S Meisel 1, A Shamiss, T Rosenthal (Đăng tháng 1 năm 1994), Clinical pharmacokinetics of ramipril, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024
- ^ Gregory T Warner, Caroline M Perry (đăng năm 2002), Ramipril: a review of its use in the prevention of cardiovascular outcomes, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024