Beynit 2.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-33470-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ramipril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8307 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5718 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Beynit 2.5mg chứa hoạt chất chính là Ramipril có hàm lượng 2,5mg được chỉ định sử dụng để ổn định huyết áp và điều trị các bệnh mạch vành.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Beynit 2.5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên Beynit 2.5mg chứa các thành phần:
- Hoạt chất chính là Ramipril có hàm lượng 2,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Beynit 2.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Beynit 2.5mg
Ramipril là tiền chất và chất ức chế men chuyển nonsulfhydryl angiotensin (ACE) có hoạt tính hạ huyết áp. Ramipril được chuyển hóa trong gan bằng cách khử ester hóa thành ramiprilat dạng hoạt động của nó , có tác dụng ức chế ACE. Điều này làm mất tác dụng co mạch mạnh của angiotensin II và dẫn đến giãn mạch.
Tác nhân này cũng làm tăng nồng độ bradykinin và giảm bài tiết aldosteron do angiotensin II do vỏ thượng thận gây ra , do đó thúc đẩy bài niệu và bài niệu natri.
Do đó, thuốc Beynit 2.5mg có tác dụng điều trị huyết áp và suy tim.
2.2 Chỉ định thuốc Ramifix 2,5
Thuốc Beynit 2.5mg được dùng trong các trường hợp:
- Sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazide để điều trị tăng huyết áp.
- Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để tăng cường tác dụng điều trị cho bệnh suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
- Dự phòng cho bệnh nhân suy tim sau khi lên cơn nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ramizes 10 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Beynit 2.5mg
3.1 Liều dùng thuốc Beynit 2.5mg
Tăng huyết áp:
Liều ban đầu là 1,25 mỗi lần, ngày 1 lần. Sau khoảng mỗi 2 tuần căn cứ vào huyết áp để tăng dần liều. Liều thông thường là 2,5 đến 5mg mỗi ngày một lần.
Liều tối đa là 10mg.
Suy tim sung huyết:
Liều ban đầu là 1,25 mỗi lần, ngày 1 lần, rồi sau đó tăng liều. Sau mỗi 1, 2 tuần nếu chưa ổn định thì tăng liều đến tối đa 10mg mỗi ngày.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
Liều khởi đầu là 2,5mg mỗi lần, ngày 2 lần. Sau 2 ngày tăng lên 5mg mỗi lần, ngày 2 lần. Sau đó duy trì 2,5 - 5mg mỗi lần, ngày dùng 2 lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
Liều khởi đầu là 2,5mg mỗi ngày 1 lần, sau 1 tuần tăng lên 5mg mỗi ngày 1 lần. Tiếp tục tăng liều sau mỗi 3 tuần đến khi đạt liều tối đa 10mg mỗi ngày 1 lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút: Liều ban đầu không quá 1,25mg mỗi ngày, duy trì liều không quá 5mg mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Liều duy trì không nhiều hơn 2,5mg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Beynit 2.5mg hiệu quả
Thuốc Beynit 2.5mg không bị ảnh hưởng bởi thức ăn đến quá trình hấp thu. Do đó, bệnh nhân có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Uống thuốc với một ít nước, không cắn nhai viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Beynit 2.5mg cho các trường hợp dưới đây:
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do trước đó có sử dụng thuốc ức chế ACE.
- Dị ứng với Ramipril, hay các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc bệnh hẹp động mạch thận hai bên đáng kể, hoặc người chỉ có duy nhất một thận còn chức năng nhưng cũng bị hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân mắc bệnh huyết áp thấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Triatec 5mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp trong khi sử dụng thuốc Beynit 2.5mg là:
Trên hệ thần kinh | xuất hiện các cơn chóng mặt kèm nhức đầu |
Trên hệ hô hấp | tình trạng ho khan, khó thở, nặng dẫn đến viêm phế quản, viêm xoang |
Trên hệ tiêu hóa | điển hình là các cơn buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nếu nghiêm trọng hơn sẽ dẫn đến viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa |
Trên chuyển hóa | xét nghiệm thấy tăng Kali huyết |
Trên hệ tim mạch | bệnh nhân bị hạ huyết áp, dẫn đến ngất, hạ huyết áp thế đứng |
Da và phần phụ | xuất hiện các nốt đỏ, ngứa |
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu | gây tụt huyết áp |
Các thuốc hạ huyết áp khác | gây tụt huyết áp |
Các thuốc chống viêm không steroid | suy giảm chức năng thận kèm theo tăng kali huyết |
Thuốc Aliskiren | tụt huyết áp đi kèm suy giảm chức năng thận và tăng kali huyết |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng thuốc nên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc.
Không nên dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây hạ huyết áp có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc Beynit 2.5mg theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Beynit 2.5mg khi sử dụng ở 6 tháng cuối của thai kỳ sẽ gây ảnh hưởng, thậm chí gây chết thai nhi. Nó tiềm ẩn nguy cơ gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó, không nên sử dụng Beynit 2.5mg cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Ramipril không tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đơn liều 10mg ramipril. Tuy nhiên, đối với thuốc đa liều thì chưa có nghiên cứu. Do đó, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé không nên sử dụng Beynit 2.5mg cho bà. mẹ đang cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tụt huyết áp quá mức, gây sốc, nhịp tim chậm, nặng ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân.
Xử trí: đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời. Rửa dạ dày có thể được áp dụng để điều trị ngộ độc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Beynit 2.5mg ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33470-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Beynit 2.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Beynit 2.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Beynit 2.5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Beynit 2.5mg mua ở đâu?
Thuốc Beynit 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Beynit 2.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc sử dụng ramipril với liều 5mg hoặc 10mg/ngày được chứng minh có khả năng làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp hoặc thoáng qua. [1]
- Ramipril với liều 10mg/ngày có khả năng làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong cũng như tỷ lệ nhồi máu cơ tim, đột quỵ trên những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ, động mạch vành hoặc đái tháo đường. [2]
- Thuốc Beynit 2.5mg được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng thuộc công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun - Việt Nam.
12 Nhược điểm
- Ho khan có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả JE Frampton, DH Peters (Ngày đăng 27 tháng 10 năm 2012). Ramipril. An updated review of its therapeutic use in essential hypertension and heart failure, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Gregory T Warner, Caroline M Perry (Ngày đăng năm 2002). Ramipril: a review of its use in the prevention of cardiovascular outcomes, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 03 năm 2023