1 / 6
thuoc betoflex 1 M5003

Betoflex 0,05%

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex
Số đăng kýVD-24356-16
Dạng bào chếDung dịch uống dạng giọt
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 30 ml
Hoạt chấtBetamethason
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn953
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi chai 30ml Betoflex 0,05%, chứa:

  • Betamethason: 0,015g.
  • Tá dược: Vừa đủ 30ml

Dạng bào chế: Dung dịch uống dạng giọt.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betoflex 0,05%

Thuốc Betoflex 0,05% được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm và dị ứng cần corticosteroid toàn thân, cụ thể:

  • Dị ứng: Điều trị hen phế quản cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng (dù theo mùa hay quanh năm), viêm phế quản dị ứng nặng và các phản ứng quá mẫn như dị ứng thuốc hoặc do côn trùng đốt.
  • Tai - mũi - họng: Hỗ trợ điều trị các viêm tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, cũng như các cơn viêm thanh quản rít ở trẻ nhỏ.
  • Da liễu: Dùng cho viêm da mụn nước do Herpes, hội chứng Steven-Johnson, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, một số tình trạng nhiễm nấm trên da, liken phẳng và những trường hợp mày đay nặng.
  • Nhãn khoa: Điều trị viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm mống mắt và thể mi, cùng các tình trạng viêm màng mạch ở mắt như viêm võng mạc hoặc viêm màng mạch nho sau.
Thuốc Betoflex 0,05% điều trị các tình trạng viêm và dị ứng cần corticosteroid toàn thân
Thuốc Betoflex 0,05% điều trị các tình trạng viêm và dị ứng cần corticosteroid toàn thân

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celextavin - Điều trị dị ứng liên quan đến đường hô hấp, da, mắt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betoflex 0,05%

3.1 Liều dùng

1ml dung dịch tương ứng với 40 giọt, chứa khoảng 0,5mg betamethason. 

Liều dùng cần cá thể hoá theo tình trạng bệnh. 

Liều và thời gian điều trị do bác sĩ chỉ định.

Liều tham khảo cho trẻ em:

  • Liều tấn công: 0,075-0,3 mg/kg/ngày (6-24 giọt/kg/ngày).
  • Liều duy trì: 0,0375 mg/kg/ngày (3 giọt/kg/ngày) [1].

Ví dụ trẻ 25 kg: khoảng 150-600 giọt/ngày (tấn công), hoặc ~75 giọt/ngày (duy trì).

3.2 Cách dùng

Pha thuốc vào một ít nước, uống sau ăn, tốt nhất vào buổi sáng.

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Betoflex 0,05%.

Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus đang tiến triển.

Người loét dạ dày - tá tràng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Sinil Betamethasone Tabs 0,5mg giúp chống viêm, chống dị ứng

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường liên quan liều lượng và thời gian điều trị: đỏ mặt, mẩn, tăng cân, dễ xuất huyết dưới da, tăng huyết áp, hưng phấn, rối loạn giấc ngủ, giòn xương.

Thay đổi sinh học: rối loạn muối nước, tăng đường huyết, giảm Kali - cần điều chỉnh ăn uống hoặc bổ sung.

Hiếm gặp: suy tuyến thượng thận, chậm phát triển ở trẻ, rối loạn kinh nguyệt, buồn nôn, loét tiêu hoá, biến chứng về mắt (glaucoma, đục thuỷ tinh thể).

6 Tương tác

Nhóm thuốc

Tương tác

Paracetamol (dùng lâu dài)

Tăng nguy cơ độc gan

Thuốc chống đái tháo đường, insulin

Tăng Glucose máu

Glycosid tim (digitalis)

Tăng nguy cơ loạn nhịp khi hạ kali máu

Thuốc cảm ứng enzym (phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin)

Tăng chuyển hoá corticosteroid, giảm tác dụng điều trị

Estrogen

Giảm Độ thanh thải corticosteroid, kéo dài tác dụng

Thuốc chống đông nhóm coumarin

Tác dụng chống đông biến đổi (tăng/giảm)

NSAID, rượu

Tăng nguy cơ loét tiêu hoá

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi dùng, thông báo cho bác sĩ nếu: đang tiêm vaccine sống, có bệnh tiêu hoá (loét, viêm ruột), đái tháo đường, tăng huyết áp, tiền sử lao, nhiễm khuẩn, suy gan/thận, loãng xương, nhược cơ.

Trong điều trị dài ngày, không được ngưng thuốc đột ngột, nên giảm liều từ từ theo chỉ dẫn.

Tránh tiếp xúc với bệnh nhân bị thủy đậu, sởi.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Betoflex 0,05%.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Beta-Dex Soha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay cấp tính

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc Betoflex 0,05% khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ, do có thể gây hại cho thai.

Bà mẹ cho con bú: Không nên cho con bú trong thời gian điều trị vì thuốc Betoflex 0,05% tiết vào sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều mạn: giữ nước, tăng thèm ăn, loãng xương, tăng đường huyết, suy giảm miễn dịch, yếu cơ, rối loạn tâm thần.

Xử trí: theo dõi điện giải đồ, điều chỉnh rối loạn nước - điện giải. Ngừng thuốc từ từ để tránh suy tuyến thượng thận.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Betoflex 0,05% hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Alphausarichsin 0.5mg của Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú sản xuất, với thành phần là Betamethason, được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh có đáp ứng tốt với liệu pháp corticosteroid như: viêm khớp, thấp khớp, hen suyễn, viêm mũi dị ứng,...
  • Thuốc Benoramintab Boston (Chai 500 viên) của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất, với thành phần là Betamethason, được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng khi dùng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ không có tác dụng và mày đay cấp tính.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm rất mạnh nhờ hoạt tính glucocorticoid cao. Nó gần như không có hoạt tính giữ muối nước (mineralocorticoid), vì vậy ít gây giữ nước và điện giải - điều này đặc biệt hữu ích trong các trường hợp cần hạn chế giữ nước.

Về hiệu lực kháng viêm, 0,75 mg betamethason tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Thuốc có khả năng ức chế các phản ứng viêm, giảm hiện tượng dị ứng và ức chế miễn dịch (nhất là khi dùng liều cao).

Trong thực hành lâm sàng, betamethason được sử dụng bằng nhiều đường: uống, tiêm, bôi ngoài da, hít... và thường chỉ định cho các tình trạng viêm, dị ứng nặng cần corticosteroid hệ thống. Đối với suy vỏ thượng thận nguyên phát, thường ưu tiên hydrocortison kèm fludrocortison thay vì betamethason.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Betamethason được hấp thu tốt khi dùng đường uống.

9.2.2 Phân bố

Betoflex 0,05% phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và một phần nhỏ bài tiết vào sữa mẹ. Khoảng 60% thuốc gắn với protein huyết tương (chủ yếu globulin), ít gắn với Albumin hơn. Thuốc có tác dụng kéo dài.

9.2.3 Chuyển hóa và thải trừ

Thuốc chủ yếu chuyển hoá ở gan (CYP3A4), một phần ở thận. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ. Tốc độ chuyển hoá chậm và ái lực protein thấp góp phần làm thuốc có hiệu lực mạnh hơn so với các glucocorticoid tự nhiên.

10 Thuốc Betoflex 0,05% giá bao nhiêu?

Thuốc Betoflex 0,05% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Betoflex 0,05% mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Betoflex 0,05% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Betoflex 0,05% có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng rất mạnh, giúp kiểm soát nhanh các triệu chứng viêm nặng hoặc phản ứng quá mẫn.
  • Hoạt tính mineralocorticoid rất thấp, giảm nguy cơ giữ nước và phù nề so với một số corticosteroid khác.
  • Thời gian bán thải dài cho phép duy trì hiệu quả ổn định, giảm số lần dùng thuốc.
  • Dạng dung dịch uống giọt, dễ chia liều chính xác, thuận tiện cho trẻ em và bệnh nhân khó nuốt viên nén.
  • Thuốc điều trị được nhiều bệnh lý viêm và dị ứng từ hô hấp, da liễu, tai mũi họng đến nhãn khoa.

13 Nhược điểm

  • Betoflex 0,05% có thể gây tăng huyết áp, tăng đường huyết, loãng xương, thay đổi cân nặng, rối loạn giấc ngủ, và ức chế miễn dịch khi dùng dài ngày hoặc liều cao.
  • Ngưng thuốc đột ngột sau khi dùng lâu có thể gây suy tuyến thượng thận, cần giảm liều từ từ.
  • Thuốc có thể làm chậm tăng trưởng ở trẻ nếu dùng kéo dài.
  • Betoflex 0,05% tương tác với nhiều thuốc khác (như thuốc chống đái tháo đường, chống đông, thuốc tim mạch).

Tổng 6 hình ảnh

thuoc betoflex 1 M5003
thuoc betoflex 1 M5003
thuoc betoflex 2 A0288
thuoc betoflex 2 A0288
thuoc betoflex 3 V8201
thuoc betoflex 3 V8201
thuoc betoflex 4 G2847
thuoc betoflex 4 G2847
thuoc betoflex 5 U8208
thuoc betoflex 5 U8208
thuoc betoflex 6 F2035
thuoc betoflex 6 F2035

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Betoflex 0,05% uống khi nào?

    Bởi: Giang vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Giang. Thuốc Betoflex 0,05% uống sau ăn, tốt nhất vào buổi sáng ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Betoflex 0,05% 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Betoflex 0,05%
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dễ uống, tác dụng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789