Bethadesmin
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM |
Số đăng ký | VD-27705- 17 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 500 viên |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8462 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bethadesmin được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bethadesmin
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Bethadesmin chứa
- Betamethasone 0,25 mg
- Dexchlorpheniramine melat 2 mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Bethadesmin
2.1 Tác dụng của thuốc Bethadesmin
2.1.1 Dược lực học
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dexclorpheniramin là chất d-đồng phân của clorpheniramin có tác dụng kháng histamin mạnh gấp đôi clorpheniramin. Như hầu hết các kháng histamin khác, dexclorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể Họ của các tế bào tác động.
2.1.2 Dược động học
Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Dexclorpheniramin là chất đồng phân của clorpheniramin nền hoạt động tương tự clorpheniramin. Dexclorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thời gian bán thải từ 14 -25 giờ. Dexclorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.
3 Chỉ định của thuốc Bethadesmin
- Điều trị triệu chứng theo mùa hay quanh năm không đáp ứng với kháng histamin, có hay không phối hợp với corticoid tại chỗ.
- Điều trị mề đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày)
4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Bethadesmin
4.1 Liều dùng thuốc Bethadesmin
Người lớn, và trẻ em trên 12 tuổi:
- Dùng liều khởi đầu: 1 đến 2 viên x 4 lần/ ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ.
- Không dùng quá 8 viên trên ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo: dùng 1⁄2 viên x 3 lần/ ngày.
- Nếu cần dùng thêm 1 liều vào hàng ngày. Người bệnh nên uống vào lúc đi ngủ.
- Không dùng quá 4 viên trên ngày
4.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên) trị bệnh dị ứng
5 Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus, nhiễm trùng.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Bệnh nhân tiêm vaccin virus sống
- Bệnh nhân bị glôcôm góc đóng, bí tiểu
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng kèm các thuốc có nguy cơ xoắn đỉnh
6 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Tanacelest (Lọ 500 viên):
Betamethason: Rối loạn về nước và điện giải, tiêu hóa, da, mắt, cơ xương, thần kinh, nội tiết, chuyển hóa và tâm thần. | |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Chuyển hóa: Mất kali, giữ nước, natri. Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ Glucose huyết ở người đái tháo đường. Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100 | Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể. Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản. |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch. Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính. Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc. |
Dexclorpheniramin: phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em đặc biệt là sơ sinh và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin. | |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động. Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chay, đau vùng thượng vị. Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ) |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu. |
ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. |
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
7 Tương tác
Những tương tác thuốc của Tanacelest (Lọ 500 viên) cần lưu ý trước khi sử dụng:
Betamethason | Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của Paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn. Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên. Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid. Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết. Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin hodc Ephedrin cé thé lam ting chuyén héa citia corticosteroid va làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Người bệnh dùng cả corticosteroid và es/rogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp øspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết. |
Dexclorpheniramin maleat | Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của dexclorpheniramin. |
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Beprogel 30ml điều trị viêm da, herpes
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Betamethason | Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; giảm liều dần trước khi ngừng dùng thuốc. Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim mới mắc, động kinh, glôcôm, suy gan, loãng xương, thiểu năng tuyến giáp, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiểm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zosfer nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Với bệnh sởi cũng vậy. Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid đường toàn thân liều cao và ít nhất cả trong 3 tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cân phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali. Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác. |
Dexclorpheniramin maleat | Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; thường bị táo bón (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị viêm tuyến tiền liệt. Bệnh nhân bị suy gan và/ hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị. |
- Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
- Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
- Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
- Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
- Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
8.3 Xử trí khi quá liều
Betamethason | Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. Xứ trí: Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. |
Dexclorpheniramin maleat | Triệu chứng quá liều: bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phần ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Xứ trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ ở bệnh viện. |
8.4 Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
- Nơi thoáng mát, khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ con.
- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27705- 17
Nhà sản xuất:Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM
Đóng gói: Chai 500 viên
10 Thuốc Bethadesmin giá bao nhiêu?
Thuốc Bethadesmin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bethadesmin mua ở đâu?
Thuốc Bethadesmin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên dễ uống, khả năng hấp thu tốt qua đường uống.
- Thuốc nội địa Việt Nam nên dễ tìm mua, giá thành rẻ
- Liều nhỏ, không thường xuyên của dexchlorpheniramine sẽ không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở trẻ bú mẹ.[1]
13 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác và biến chứng quá liều cần thận trọng.
- Một số trường hợp chống chỉ định cần lưu ý như: phụ nữ 3 tháng cuối thai kì, trẻ em < 6 tuổi, tiểu đường, loét dạ dày và hành tá tràng,...
- Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Pubmed, cập nhập ngày 20 tháng 09 năm 2021. Dexchlorpheniramin, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 06 năm 2023