Betene Injection
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Huons, Huons Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Pharmix Corporation |
Số đăng ký | VN-16867-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 khay 10 ống x 1ml |
Hoạt chất | Betamethason |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | t023 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Betene Injection được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị các bệnh lý về khớp, chống viêm, chống dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Betene Injection.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Betene Injection có thành phần chính bao gồm:
- Betamethasone Sodium Phosphate có hàm lượng 4mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dạng Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betene Injection
2.1 Tác dụng của thuốc Betene Injection
Betamethasone là một Corticosteroid tổng hợp có hoạt tính Mineralocorticoid thấp, và hoạt tính Glucocorticoid cao. Có tác dụng chống viêm mạnh, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do hoạt tính Mineralocorticoid thấp nên thuốc phù hợp trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý bất lợi do giữ nước.
Betamethasone gây ức chế miễn dịch khi sử dụng ở liều cao.
2.2 Chỉ định của thuốc Betene Injection
Điều trị cho người bệnh bị rối loạn nội tiết tố nguyên nhân do thiểu năng thượng thận thứ phát hoặc nguyên phát.
Hỗ trợ điều trị trong một khoảng thời gian ngắn cho bệnh nhân bị viêm xương khớp sau chấn thương; bệnh nhân bị viêm màng hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp,thuốc còn được sử dụng trong cả trường hợp viêm khớp dạng thấp ở trẻ nhỏ,…
Điều trị các bệnh Collagen: thuốc được sử dụng trong thời kì bệnh nặng hoặc để điều trị duy trì bệnh Lupus ban đỏ toàn thể, viêm tim dạng thấp cấp tính,…
Chữa trị cho người bị mắc bệnh về da như: hội chứng Stevens-Johnson; Pemphigus, viêm da dạng Herpes, viêm da tróc vảy,...
Giúp bệnh nhân giảm được các triệu chứng dị ứng nặng hoặc không chữa được bằng những cách chữa trị thông thường ở bệnh nhân bị hen phế quản, viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, viêm da do dị ứng, viêm da do tiếp xúc, bệnh huyết thanh, các phản ứng tăng cảm với thuốc, phù thanh quản vô khuẩn cấp, nổi mề đay do tiêm truyền.
Điều trị cho các bệnh viêm ở mắt như : viêm giác mạc, viêm kết mạc do dị ứng, loét mép giác mạc dị ứng,...
Hỗ trợ bệnh nhân vượt qua được thời kì cấp tính trong các bệnh về Đường tiêu hóa như: viêm loét ruột, viêm đoạn ruột hồi.
Chữa trị các bệnh về hô hấp như hội chứng Loeffler, triệu chứng Sarcoid, nhiễm độc Berili; hỗ trợ điều trị lao phổi thứ phát hoặc kịch phát, viêm phổi có thở rít.
Điều trị các bệnh về máu như bệnh thiếu máu tiểu cầu thứ phát ở người trưởng thành; thiếu máu nhược sản bẩm sinh, thiếu máu hồng cầu to; thiếu máu huyết giải mắc phải.
Chữa trị tạm thời các bệnh ung bướu như bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ nhỏ; bệnh bạch cầu, u lympho ở người trưởng thành.
Giảm tình trạng phù nề do tác dụng lợi tiểu hoặc giảm protein niệu ở hội chứng thận hư không ure niệu nguyên nhân do tự phát hoặc do Lupus ban đỏ.
Điều trị các bệnh khác: bệnh giun xoắn ở cơ tim hay thần kinh; hỗ trợ điều trị viêm màng não do lao trong trường hợp bị chẹn hoặc sắp bị chẹn dưới màng nhện.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Medrol 4mg - thuốc chống viêm: tác dụng và cách dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Betene Injection
3.1 Liều dùng của thuốc Betene Injection
Liều dùng điều trị thông thường cho người trưởng thành tính theo hàm lượng Betamethasone:
- Đường dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: tiêm 2-12mg/1 lần, mỗi lần tiêm cách nhau 3-4h tùy theo tình trạng bệnh.
- Tiêm truyền: dùng 2-20mg/1 lần, dùng 1-2 lần/1 ngày, dung dịch tiêm truyền được pha cùng với dung dịch nước muối hoặc Glucose.
- Tiêm trong khớp: tiêm 0,4-6mg tùy vào kích cỡ của khớp.
3.2 Cách dùng thuốc Betene Injection hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch; đường dùng tiêm truyền cần pha với dung dịch nước muối hoặc đường glucose.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân đang bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm trùng toàn thân trừ khi có chỉ định điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm đặc hiệu.
Người bị đái tháo đường, suy giảm chức năng thận, gan xơ, thiểu năng tuyến giáp, nghẽn mạch do tăng lipid máu, loãng xương, bệnh nhược cơ năng.
Người đang bị nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm.
Bệnh nhân đang bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Pamatase Inj 40mg: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Trên hệ thần kinh: các triệu chứng suy nhược, mất ngủ, tăng động, hồi hộp, đau đầu, chóng mặt, co giật.
Hệ tiêu hóa: có thể gây tình trạng buồn nôn, nôn, đi ngoài, đau dạ dày, loét dạ dày, bụng căng, viêm tụy.
Tại chuyển hóa: các triệu chứng xuất hiện là lưng gù, mặt tròn,...
Hệ nội tiết: đái tháo đường, suy thượng thận cấp và mạn, rối loạn kinh nguyệt, gây chậm phát triển ở trẻ.
Hệ cơ xương có các triệu chứng: hoại tử không do vi khuẩn ở đầu xương đùi, xương cánh tay; đau khớp, đau cơ, loãng xương.
Gây rối loạn nước và điện giải với các biểu hiện là phù, huyết áp tăng, giữ Na+ và nước, hạ Kali máu.
Trên da gây các dấu hiệu đốm xuất huyết, bầm tím; ban đỏ trên mặt; gây chậm lành sẹo, làm da mỏng và giòn; kích thích gây tăng tiết mồ hôi dẫn đến mụn mủ; rậm lông,...
Tại mắt gây ra hiện tượng tăng nhãn áp, glocom, lồi mắt; cường dưới vỏ sau; gây nhiễm trùng thứ phát do nấm hoặc virus.
6 Tương tác
Thuốc gây giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase ở bệnh nhược cơ và thuốc chống viêm phi steroid khác.
Các thuốc kháng sinh chứa Rifamycin, thuốc điều trị động kinh như: Phenobarbital, Carbamazepine, Phenytoin;…đặc biệt Ephedrine gây tăng chuyển hóa Betamethasone từ đó gây giảm tác dụng điều trị của thuốc.
Thuốc gây tăng tác dụng phụ của các thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi niệu nhóm Thiazid, Acetazolamid, quai Henle và Carbenoxolone.
Khi dùng đồng thời thuốc với các thuốc chống đông máu dẫn xuất Coumarin sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Betene Injection có thể làm chậm phát triển không hồi phục ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thiếu niên. Nên giới hạn liều điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm tối ưu tác dụng phụ này ở trẻ em.
Sử dụng đúng liều được ghi trên nhãn thuốc hay chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng giảm liều.
Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Đối với phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú: hạn chế dùng thuốc cho những đối tượng này, nếu bắt buộc phải dùng thì phải có chỉ định của bác sĩ để hiệu chỉnh liều.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Không để thuốc trong tủ lạnh, nơi ẩm thấp, tránh ánh sáng, tránh va đập.
Để ý bề ngoài thuốc nếu lọ tiêm có bị đổi màu, mốc, hở hay không, nếu có thì không được sử dụng.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Huons Co.,Ltd, Korea.
Số đăng ký: VN-16867-13.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 1 khay x 10 ống x 1ml.
9 Thuốc Betene Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Betene Injection giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Betene Injection mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Betene Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Betene Injection để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Betene Injection được bào chế dưới dạng thuốc tiêm nên thời gian tác dụng nhanh, thích hợp trong những trường hợp cấp cứu.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Có thể kết luận rằng việc tiêm betamethasone vào cơ toàn thân dường như có tác dụng thuận lợi ở những bệnh nhân bị đau cơ xơ hóa với nồng độ CRP tăng cao trong ít nhất 4 tuần. [1]
- Tiêm corticosteroid nội khớp 6 mg betamethasone axetat/betamethasone natri phosphat ở khớp gối không ảnh hưởng đáng kể đến trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận. [2]
12 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
- Cần sự theo dõi của nhân viên y tế trong quá trình tiêm thuốc. [3]
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nageb Dirawi và cộng sự (Ngày đăng năm 2022). Effect of intramuscular depot betamethasone injection in patients with fibromyalgia and elevated C-reactive protein levels, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả George Habib và cộng sự (Ngày đăng năm 2013). The effect of intra-articular injection of betamethasone acetate/betamethasone sodium phosphate at the knee joint on the hypothalamic-pituitary-adrenal axis: a case-controlled study, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Betene Injection, tải bản PDF tại đây