Betamox ES
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Atra Pharmaceuticals, LABORATÓRIOS ATRAL, S.A. |
Công ty đăng ký | LABORATÓRIOS ATRAL, S.A. |
Số đăng ký | VN-22908-21 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100ml |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am971 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Betamox ES được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn trong viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, viêm xoang, viêm Amidan. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Betamox ES trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi 5ml dung dịch thuốc Betamox ES có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Amoxicilin | 600mg |
Acid clavulanic | 42,9mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betamox ES
Thuốc Betamox ES được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn trong nha khoa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amonalic Duo Syrup điều trị nhiễm khuẩn: công dụng, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betamox ES
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Thông thường | Uống liều 250 mg – 500 mg ( tính theo amoxicillin). Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ em đến 10 tuổi | Uống liều 125 – 250mg. Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ dưới 20 kg | Liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. |
Điều trị áp xe quanh răng | Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ. |
Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng | Liều 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ. |
Dự phòng viêm màng trong tim | Liều duy nhất 3g. Uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. |
Trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa | Mỗi lần uống liều 750 mg, ngày uống 2 lần. Uống trong 2 ngày. |
Người nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát | Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin. Ngày uống 2 lần. |
3.2 Betamox ES cách pha
- Bước 1: Vỗ nhẹ vào chai để lượng bột thuốc chảy xuống đáy chai.
- Bước 2: Đổ nước lọc vào chai tới vạch đã đánh dấu.
- Bước 3: Lắc đều để lượng bột phân tán vào nước, có thể thêm nước điều chỉnh đến vạch đã đánh dấu.
- Trước khi dùng phải lắc kỹ chai để bột thuốc được phân tán đều.
4 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
- Người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc bị dị ứng chéo với Cephalosporin.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Amoxicillin 250mg Mekophar: tác dụng, chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng thuốc Betamox ES 600mg/5ml + 42,9mg/5ml như:
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Ngứa, nổi mề đay.
- Khó thở, khó nuốt, thở khò khè.
- Vàng mắt, vàng da.
- Ngứa và tăng tiết dịch âm đạo.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. |
Thuốc chống đông máu | Dùng đồng thời với Betamox ES có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin. |
Allopurinol | Dùng đồng thời với Betamox ES làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân. |
Thuốc tránh thai đường uống | Dùng đồng thời sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp Estrogen/Progesterone. |
Xét nghiệm đo nồng độ Glucose | Thuốc có thể gây dương tính giả cho kết quả xét nghiệm. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng sản phẩm quá lâu ngày.
- Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
- Thuốc có thể đi qua sữa mẹ. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp bất thường nghi do sử dụng quá liều nên ngưng ngay thuốc và báo cáo với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hỗn dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8 độ C trong vòng 10 ngày.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Augbidil 500mg/62,5mg với thành phần chứa Amoxicillin 500mg và Acid Clavulanic 62,5mg, là kháng sinh điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm amidan. Thuốc Augbidil 500mg/62,5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định và đang được bán với giá 120,000đ cho hộp 12 gói x 1,5g.
Augbidil 625 với thành phần Amoxicillin 500mg, acid Clavulanic 125mg, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với Amoxicillin gây ra tại các vị trí nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục. Thuốc Augbidil 625 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 và đang được bán với giá 160,000đ cho hộp 2 vỉ x 7 viên nén.
9 Thông tin chung
SĐK: VN-22908-21.
Nhà sản xuất: LABORATÓRIOS ATRAL, S.A.
Đóng gói: Hộp 1 chai 100ml.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
- Amoxicillin là một aminopenicillin, là một loại kháng sinh β-lactam bán tổng hợp có tác dụng ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP), do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. và gây ra sự ly giải vi khuẩn cuối cùng [1].
- Acid Clavulanic là một β-lactam có cấu trúc liên quan đến penicillin, liên kết và ức chế β-lactamase, do đó ngăn chặn sự bất hoạt của amoxicillin và mở rộng phổ hoạt động của amoxicillin [2].
10.2 Dược động học
10.2.1 Amoxicillin
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1-2 giờ.
- Phân bố: Phân bố dễ dàng trong dịch tai giữa, dịch tiết xoang hàm, phổi, túi mật, mật, gan, tuyến tiền liệt, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, xương, mủ, dịch phúc mạc và hoạt dịch; khả năng thâm nhập kém vào não và dịch não tủy (trừ khi màng não bị viêm). Đi qua nhau thai; đi vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa qua quá trình thủy phân thành axit penicilloic ở dạng không có hoạt tính.
- Thải trừ: 60% được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
10.2.2 Acid clavulanic
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu khi ăn nhiều chất béo. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1,5 giờ.
- Thải trừ: 25-40% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
11 Thuốc Betamox ES 100ml giá bao nhiêu?
Thuốc Betamox ES 100ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Betamox ES mua ở đâu?
Thuốc Betamox ES mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Betamox ES để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống, thuận tiện khi sử dụng cho trẻ nhỏ, tránh được việc gây nghẹn hoặc hóc cho trẻ như khi sử dụng thuốc viên nén hoặc viên nang.
- Thuốc Betamox ES phù hợp, an toàn với đối tượng trẻ nhỏ.
- Thuốc được sản xuất tại Bồ Đào Nha, bởi công ty LABORATÓRIOS ATRAL, S.A., với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Betamox ES 100ml giúp điều trị nhiễm khuẩn trong viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm họng, viêm phổi, viêm xoang hiệu quả.
14 Nhược điểm
- Thuốc cần điều kiện bảo quản khá khắt khe sau khi pha phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C, trong vòng 10 ngày.
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cho người sử dụng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia MIMS. Amoxicillin, MIMS. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023
- ^ Chuyên gia MIMS. Amoxicillin + Clavulanic Acid, MIMS. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023