Betalgine
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Số đăng ký | 893110467624 (SĐK cũ: VD-24694-16) |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt545 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi viên nang cứng Betalgine bao gồm:
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat) hàm lượng 125mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) hàm lượng 125mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) hàm lượng 125mcg
Dạng bào chế: Viên nang cứng,
Thuốc Betalgine hiện có 2 quy cách đóng gói:
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betalgine
Betalgine là thuốc gì? Thuốc Betalgine được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B12, B6, B1.
Điều trị các triệu chứng đau nhức do thần kinh hoặc do thấp khớp.
Điều trị các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng như thời kỳ dưỡng bệnh, thiếu máu, chán ăn, suy nhược.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc B1 B6 B12 Imexpharm (Viên nang) điều trị đau nhức do thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betalgine
3.1 Liều dùng
Trẻ em: dùng thuốc Betalgine theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 đến 2 viên Betalgine.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Betalgine bằng đường uống.
Có thể uống thuốc Betalgine cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Betalgine cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc Betalgine cho phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú, người có u ác tính.
5 Tác dụng phụ
Hiếm gặp: khó thở, mày đay, ngứa, ban da, sốc quá mẫn, ra nhiều mồ hôi, buồn nôn, nôn, phù mạch miệng hầu, co thắt phế quản, hoa mắt, đau đầu, sốt, phản ứng phản vệ, loạn nhịp tim thứ phát do hạ Kali huyết.
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Betalgine, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ.
6 Tương tác
Nồng độ Phenytoin và Phenobarbital giảm khi dùng cùng thuốc Betalgine.
Phụ nữ dùng thuốc tránh thai có thể giảm bớt trầm cảm khi dùng cùng thuốc Betalgine.
Nhu cầu Vitamin B6 tăng khi dùng các thuốc tránh thai, penicilamin, Isoniazid, hydralazin.
Sự hấp thu của vitamin B12 giảm khi dùng các thuốc Colchicin, chất đối kháng histamin H2, acid aminosalicylic, Neomycin.
Tác dụng điều trị thiếu máu của vitamin B12 giảm khi dùng cùng cloramphrnicol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Betalgine cho người có cơ địa dị ứng như eczema, hen.
Hội chứng lệ thuộc vitamin B6 có thể xảy ra khi dùng liều 200 mg mỗi ngày liên tục trên 30 ngày.
Biểu hiện độc tính thần kinh có thể xảy ra khi dùng giảm B6 liều 200 mg mỗi ngày liên tục trên 2 tháng.
Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc Betalgine cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Betalgine không gây ảnh hưởng đến người làm công việc lái xe và vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: Vitamin B1 + B6 + B12 Khapharco - Cải thiện tổn thương thần kinh
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: không dùng thuốc Betalgine.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: khi dùng pyridoxin liều cao trên 2g một ngày, kéo dài trên 1 tháng có thể gây mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi, mất phối hợp động tác giác quan dần dần.
Xử trí: ngừng thuốc sau một thời gian có thể tự phục hồi.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Betalgine ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Betalgine bạn có thể tham khảo một số thuốc sau:
- Thuốc Vitamin B1-B6-B12 Mekophar là sản phẩm của ược phẩm Mekophar, bổ sung vitamin B1, B6, B12 cho cơ thể giúp điều trị cho các bệnh do thiếu vitamin nhóm B, cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh.
- Thuốc Vitamin B1-B6-B12 HDPharma có chứa các vitamin B1, B6 và vitamin B12, được sản xuất bởi HDPharma, được dùng để điều trị các triệu chứng đau nhức do nguyên nhân thần kinh, rối loạn thần kinh ở người nghiện rượu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Vitamin B1 (thiamin) không có hoạt tính cả khi dùng với liều lớn. Dạng có hoạt tính sinh học của nó là Thiamin pyrophosphat đóng vai trò là một loại coenzym trong việc chuyển hóa carbohydrat vvà cần thiết trong việc dùng pentose ở chu trình hexose monophosphat. Nếu thiếu vitamin B1 sẽ làm tăng nồng độ pyruvat, điều này có ý nghĩa trong chẩn đoán thiếu vitamin B1. Những trường hợp thiếu vitamin B1 có thể gặp phải một số tình trạng như bệnh beriberi (tê phù), một số biểu hiện trên thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại biên, các chi bị rối loạn cảm giác, một số triệu chứng trên tim mạch như đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức, tim đập nhanh... [1]
Vitamin B6 được chuyển hóa thành dạng pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat khi được đưa vào cơ thể. Chúng đóng vai trò như một coenzym trong việc chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin rất quan trọng trong việc tổng hợp hemoglobin và GABA. Khi thiếu loại vitamin này có thể thiếu máu nguyên bào Sắt và viêm dây thần kinh ngoại vi.
Vitamin B12 quan trọng trong việc tạo máu nhờ việc tạo thành các coenzym hoạt động là Methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin. Khi cơ thể bị thiếu hụt vitamin B12 có thể dẫn đến suy giảm chức năng của một số dạng Acid Folic khác trong tế bào, bất thường huyết học, hủy myelin sợi thần kinh. Vitamin B12 còn có vai trò quan trọng trong tốc độ sinh trưởng của mô tọa máu, tử cung, ruột non.
9.2 Dược động học
Vitamin B1 được hấp thu qua Đường tiêu hóa nhờ sự vận chuyển tích cực phụ thuốc Na+. Khoảng 1mg vitamin B1 bị giáng hóa hàng ngày ở các mô, đây chính là lượng vitamin b1 tối thiểu mà cơ thể cần nạp vào mỗi ngày. Lượng vitamin B1 dư thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn.
Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng khi dùng bằng đường uống. Thuốc này được dữ trự phần lớn ở gan, một phần ở não và cơ. Vitamin B6 được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng chất chuyển hóa. Nếu lượng bổ sung vào cơ thể bị dư thừa thuốc sẽ thải trừ dưới dạng không biến đổi.
Vitamin B12 được hấp thu qua ruột ở hồi tràng theo cơ chế thụ động và cơ chế tích cực. Thuốc này được dự trữ ở gan, được thải trừ qua mật/ 50-60% dẫn chất của cobalamin không hấp thu lại được.
10 Thuốc Betalgine giá bao nhiêu?
Thuốc Betalgine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Betalgine mua ở đâu?
Thuốc Betalgine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Betalgine để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Betalgine giúp bổ sung vitamin B1, B6, B12 với hàm lượng phù hợp cho cơ thể giúp cải thiện các triệu chứng do thiếu hụt vitamin này gây ra như đau nhức do thần kinh hoặc do thấp khớp, thiếu máu, chán ăn, cơ thể suy nhược.
- Betalgine có khả năng dung nạp tốt, hạn chế được tác dụng phụ khi dùng.
- Sản phẩm Betalgine được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 TP HCM theo quy trình đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
13 Nhược điểm
- Thuốc Betalgine khi dùng với liều cao kéo dài có thể gây ra các tổn thương thần kinh nghiêm trọng.
Tổng 9 hình ảnh