Berberal 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần Dược phẩm 2-9 Hồ Chí Minh Nadyphar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm 2-9 Hồ Chí Minh Nadyphar |
Số đăng ký | VD-17364-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Berberin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2059 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Berberal 10mg với thành phần chính là Berberine, có tác dụng điều trị đổi với các tình trạng lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ, lỵ amíp, viêm ruột, tiêu chảy,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Berberal 10mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Berberal 10mg có chứa thành phần:
Berberine dưới dạng Fexofenadin HCl: hàm lượng 10mg.
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
2 Chỉ định của thuốc Berberal 10mg
Berberal được chỉ định trong điều trị các hội chứng đường ruột như: lỵ, trực khuẩn, lỵ amíp, nhiễm khuẩn ruột, tiêu chảy, kiết lỵ...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Berinthepharm điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Berberal 10mg
3.1 Liều dùng của thuốc Berberal 10mg
Liều dùng thông thường như sau:
Trẻ em < 2 tuổi: sử dụng 1 - 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 2 -4 viên/ lần x 2 lần ngày
Trẻ em trên 8 tuổi và người lớn: 5 - 8 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
3.2 Cách dùng thuốc Berberal 10mg
Berberal 10mg là viên nén bao đường, dùng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ, nhai hay nghiền nát viên có thể gây khó khăn khi sử dụng do hoạt chất có vị đắng đặc trưng.
4 Chống chỉ định
Phụ nữ mang thai.
Người dị ứng với hoạt chất Berberin hoặc các tá dược có trong viên thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Berberin 50mg Đại Y (lọ 50 viên)- điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính
5 Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng bất thường nghi là tác dụng phụ của thuốc
6 Tương tác
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác xảy ra khi sử dụng đồng thời Berberin với các thuốc hay thành phần khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Uống nhiều nước trong thời gian điều trị.
Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc với phụ nữ có thai.
Người đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Berberin được biết tới là thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Chưa ghi nhận quá liều do sử dụng Berberin trên lâm sàng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Berberin 10 Pharimexco do Dược phẩm Cứu Long sản xuất và phân phối, với hàm lượng hoạt chất chính Berberin là 10mg, được chỉ định để điều trị lỵ amip, tiêu chảy, viêm ruột,... Chai 100 viên nén bao đường, hiện có giá 8000 đồng
Thuốc Berberin Mộc Hương (lọ 100 viên) có chứa các thành phần chính bao gồm: Berberin với hàm lượng 5mg và Mộc Hương hàm lượng 15mg, được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh. Hiện nay Berberin Mộc Hương đang có giá trên thị trường là 8.000 ₫ 1 lọ.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17364-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 2-9 Hồ Chí Minh Nadyphar
Đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên.
10 Berberal 10mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Berberin (5,6-dihydro-9, 10-dimethoxy benzo [g]1, 3-benzodioxolo [5,6-a] quinolizinium; 7,8,13, 13a-tetradehydro-9, 10-dimethoxy-2, 3-[methylenedioxy berbinium, (C20H18NO4)* là ancaloit chiết xuất từ cây Vàng Đắng và một số cây khác như Hoàng Liên, Hoàng bá, Hoàng Đằng), dưới dạng bột vàng sẫm hoặc tinh thể vàng tươi, vị đắng, tan trong nước.
Dẫn xuất berberin clorid, C20H18NO4.Cl, tinh thể hình kim màu vàng, ít tan trong nước lạnh, rất tan trong nước nóng, hầu như không tan trong alcol, cloroform, ete.
Berberin và dẫn chất berberin clorid có tác dụng diệt amip gây lỵ và một số vi khuẩn gây bệnh đường ruột, được chỉ định trong hội chứng lỵ do trực khuẩn, viêm ruột tiêu chảy. Ngoài ra, còn dùng làm thuốc thông mật và trong một số bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu và liên cầu khuẩn.
10.2 Dược động học
Berberin clorid ít tan trong nước lạnh, hấp thu rất chậm qua đường uống nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết theo phân.
11 Thuốc Berberal 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Berberal 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Berberal 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Berberal 10mg mua ở đâu?
Thuốc Berberal 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Berberal 10mg chứa thành phần chính là berberin, là thành phần quen thuốc và là lựa chọn đầu tay, an toàn và hiệu quả cao giúp cải thiện tình trạng tiêu chảy, kiết lỵ.
Berberine (BBR) là một alkaloid isoquinoline, đã được sử dụng trong điều trị viêm niêm mạc ruột. Nghiên cứu của chúng tôi cung cấp bằng chứng cho thấy Berberine điều chỉnh các chất chuyển hóa trong phân để cải thiện tình trạng viêm niêm mạc ruột do 5-Fu gây ra bằng cách điều chỉnh hệ vi sinh vật đường ruột [1]
Hoạt chất này đã được chứng minh trên lâm sàng với khả năng bảo vệ trong các bệnh về tiêu hóa. Nó có thể ức chế độc tố và vi khuẩn, bao gồm Helicobacter pylori, bảo vệ hàng rào biểu mô ruột khỏi bị tổn thương và cải thiện tổn thương gan [2]
Con đường chuyển hóa chủ yếu của berberine trong cơ thể là demethyl hóa, demethylen hóa, khử, hydroxyl hóa và liên hợp tiếp theo trong cơ thể, sản phẩm tạo thành là các chất chuyển hóa columbamine, berberrubine và demethyleneberberine cũng có hoạt tính tương tự khi so sánh với berberine, cho hiêu quả trong việc chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư, kháng khuẩn, bảo vệ gan, bảo vệ thần kinh, hạ đường huyết và hạ đường huyết [3]
Dạng viên nén bao đường nhỏ gọn, lớp bao giúp giảm bớt vị đắng đặc trưng của Berberine, liều dùng đơn giản, thuận tiện cho quá trình sử dụng, giá thành phải chăng.
14 Nhược điểm
Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai.
Các dữ liệu về tương tác, ảnh hưởng bất lợi hay tác động lâu dài của Berberin còn nhiều hạn chế
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Haitao Chen và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 2020). Berberine regulates fecal metabolites to ameliorate 5-fluorouracil induced intestinal mucositis through modulating gut microbiota, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Danyang Song và cộng sự (Ngày đăng: ngày 25 tháng 4 năm 2020). Biological properties and clinical applications of berberine, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Kun Wang và cộng sự (Ngày đăng: tháng 5 năm 2017). The metabolism of berberine and its contribution to the pharmacological effects, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023