1 / 26
thuoc beprasan 10 mg 1 I3054

Beprasan 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 185 Còn hàng
Thương hiệuLek, a Sandoz company, Lek Pharmaceuticals d.d,
Công ty đăng kýNovartis (Singapore) Pte Ltd
Số đăng kýVN-21084-18
Dạng bào chếViên nén kháng dịch vị
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứSlovenia
Mã sản phẩmaa7502
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1450 lần

Thuốc Beprasan 10mg với thành phần chứa 10mg hoạt chất rabeprazole, ức chế tiết acid dạ dày, được chỉ định để điều trị các tình trạng viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược hay hội chứng Zollinger-Ellison. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Beprasan 10mg.

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Beprasan 10mg có chứa:

         Hoạt chất: 10mg rabeprazole natri. 

         Tá dược: vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén kháng dịch vị. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Beprasan 10mg

2.1 Thuốc Beprasan 10mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học 

Nhóm dược lý điều trị: Các thuốc ức chế bơm proton 

Mã ATC: A02B C04 

Cơ chế tác dụng: Rabeprazol natri là 1 dẫn chất benzimidazol, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, không cho hoạt tính kháng cholinergic hay kháng histamin H2. 

Rabeprazole ức chế bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu enzym H*/K*-ATPase (bơm acid hoặc bơm proton), ức chế bài tiết acid nền hoặc bài tiết acid do được kích thích bởi bất cứ nguyên nhân nào. 

Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào liều dùng. Với bản chất là 1 base yếu, rabeprazol được hấp thu nhanh khi sử dụng ở bất kỳ liều dùng nào ở môi trường acid dạ dày. Sau khi được hấp thu, thuốc được chuyển hóa thành dạng sulfamid có hoạt tính.

Tác dụng của thuốc bắt đầu trong khoảng 1 giờ sau khi uống, thời gian thuốc đạt hiệu quả tối đa là khoảng 2 đến 4 giờ. Sau khi ngừng thuốc, hoạt động của bơm được trở lại bình thường.

2.1.2 Dược động học 

Hấp thu: Rabeprazole được hấp thu sau khi thuốc qua dạ dày. Thức ăn và thời gian uống thuốc không ảnh hưởng đến tác dụng của Rabeprazole.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa, thải trừ: Rabeprazole được chuyển hóa tại gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Khoảng 90% liều dùng thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân

2.2 Chỉ định của thuốc Beprasan 10mg

Beprasan được chỉ định để điều trị: 

  • Loét tá tràng tiến triển 

  • Loét dạ dày lành tính tiến triển 

  • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD) 

  • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (Kiểm soát GERD) 

  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng) 

  • Hội chứng Zollinger-Ellison 

  • Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Utrazo 20 - Thuốc trị viêm trợt dạ dày

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Beprasan 10mg

3.1 Liều dùng của thuốc Beprasan 10mg

Người lớn/người cao tuổi: 

Liều dùng thuốc trong từng trường hợp cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:

Chỉ định

Liều dùng

Thời gian dùng thuốc

Loét dạ dày lành tính tiến triển

Loét tá tràng lành tính tiến triển

2 viên/ ngày, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng

Loét tá tràng tiến triển: vết loét lành trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị để lành vết loét.

Loét dạ dày lành tính: làm lành vết loét trong vòng 6 tuần - 12 tuân điều trị

Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD)

2 viên/ ngày, uống mỗi ngày một lần

4 đến 8 tuần

Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng)

1-2 viên một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. 

Dùng duy trì 

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng)

1 viên/ ngày

Khám lại mỗi 4 tuần.

Thời gian dùng thuốc thường kéo dài với mục đích kiểm soát lâu dài hoặc theo chỉ định của bác sĩ

Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều khởi đầu: 6 viên/ ngày.

Có thể dò liều bằng cách tăng dần lên đến 12 viên/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân.

Thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh, đáp ứng điều trị của từng người

Điều trị vi khuẩn H. pylori

Kết hợp với kháng sinh tronh phác đồ điều trị 7 ngày: 

Beprasan 10mg: 1 viên mỗi lần trong ngày + Clarithromycin 500mg hai lần/ngày + amoxicilin 1g hai lần/ngày.

7 ngày

Bệnh nhân suy gan suy thận: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có suy giảm chức năng gan và thận. 

Lưu ý: với liều tới 10 viên/ ngày chỉ sử dụng liều đơn duy nhất mỗi ngầy.

Với liều chỉ định từ 12 viên/ ngày. chia thành 2 lần sử dụng trong ngày, mỗi lần 6 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Beprasan 10mg

  • Đối với các chỉ định dùng Beprasan một lần trong ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn. 

  • Không được nhai hoặc nghiền nát viên mà cần nuốt nguyên viên. 

4 Chống chỉ định 

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. 

Phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKIRAB 10mg điều trị loét dạ dày tá tràng

5 Tác dụng không mong muốn 

Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất trong lâm sàng: đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Phần lớn các biến cố đều xảy ra ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua. 

Các triệu chứng gây hại được thông kê trong quá trình lưu hành thuốc gồm:

Hệ cơ quan

Tác dụng không mong muốn (Tần suất ADR)

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng 

Thường gặp: nhiễm trùng 

Rối loạn máu và hệ bạch huyết 

Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu

Rối loạn hệ miễn dịch 

Hiếm gặp: quá mẫn

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

Hiếm gặp: chán ăn 

Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ Magie máu

Rối loạn tâm thần 

Thường gặp: mất ngủ 

Ít gặp: căng thẳng 

Hiếm gặp: trầm cảm 

Chưa biết rõ: lú lẫn 

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: đau đầu, chóng mặt 

Ít gặp: buồn ngủ 

Rối loạn thị giác 

Hiếm gặp: rối loạn thị giác 

Rối loạn hệ mạch 

Chưa biết rõ: phù ngoại biên 

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất 

Thường gặp: ho, viêm họng, viêm mũi 

Ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang 

Rối loạn tiêu hóa 

Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi 

Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi 

Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác 

Rối loạn gan mật

Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý não gan 

Rối loạn da và mô dưới da 

Ít gặp: phát ban, ban đỏ 

Hiếm gặp: ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bọng nước 

Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson 

Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết 

Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng 

Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống 

Rối loạn hệ tiết niệu 

Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu 

Hiếm gặp: viêm thận kẽ 

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú 

Chưa biết rõ: vú to 

Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc 

Thường gặp: suy nhược, giả cúm 

Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt 

Các xét nghiệm 

Ít gặp: tăng men gan 

Hiếm gặp: tăng cân 

Chú thích: Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: thường gặp ( 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000,< 1/100), hiếm gặp ≥1/10000, <1/1000) và rất hiếm gặp (<1/10000), chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có). 

6 Tương tác

Rabeprazol natri ức chế bài tiết dạ dày mạnh và kéo dài. Tương tác với các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH có thể xảy ra.

Dùng đồng thời rabeprazol natri với ketoconazol hoặc Itraconazole có thể làm giảm có ý nghĩa nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. 

Các thuốc antacid được sử dụng đồng thời với rabeprazol có thể gây tương tác. 

Sử dụng đồng thời atazanavir 300mg/ ritonavir 100 mg với omeprazol (40 mg 1 lần/ngày) hoặc atazanavir 400 mơ với lansoprazol (60mg 1 lần/ngày) trên người tình nguyên khỏe mạnh dẫn đến làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir. 

Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton, đã ghi nhận được sự tăng nồng độ Methotrexate trên một số bệnh nhân. Có thể xem xét ngừng tạm thời rabeprazole khi dùng methotrexate liều cao. 

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần loại trừ khả năng bệnh dạ dày-tá tràng ác tính trước khi bắt đầu chỉ định bằng Beprasan. 

Bệnh nhân cần điều trị dài ngày (đặc biệt những bệnh nhân phải điều trị trên một năm) cần được theo dõi và đánh giá định kỳ hàng tháng. 

Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương khi điều trị với rabeprazole cần được thông báo về nguy cơ gãy xương và hướng dẫn bổ sung Vitamin D và calci thích hợp. 

Thận trọng với nguy cơ quá mẫn chéo giữa rabeprazole và các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol. 

Cần kiểm soát chỉ số máu (đặc biệt là magie máu) và men gan ở bệnh nhân.

Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả Beprasan, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột như nhiễm Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú  

Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazole trên phụ nữ có thai. Chống chỉ định bệnh nhân dùng rabeprazole trong suốt thai kỳ. 

Không sử dụng rabeprazole khi đang nuôi con bằng sữa mẹ do chưa rõ ảnh hưởng tới trẻ. 

7.3 Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Nếu khả năng tập trung của người bệnh bị giảm sút do buồn ngủ khi dùng rabeprazole, nên tránh lái xe và hạn chế vận hành các máy phức tạp.

7.4 Quá liều 

Cho đến nay, kinh nghiệm về cố ý hoặc vô tình dùng quá liều thuốc còn hạn chế. 

Sự phơi nhiễm tối đa với thuốc được ghi nhận là không vượt quá 60 mg hai lần/ngày hoặc 160 mg, một lần/ngày.

Xử trí: Hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và dùng biện pháp điều trị hỗ trợ tổng quát. 

Thẩm phân không giúp loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. 

7.5 Bảo quản

Bảo quản trong bao bì gốc và không quá 30°C. 

Để thuốc ngoài tầm với trẻ em 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21084-18.

Nhà sản xuất: Lek Pharmaceuticals D.D.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén kháng dịch vị 

9 Thuốc Beprasan 10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Beprasan 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Beprasan 10mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Beprasan 10mg mua ở đâu?

Thuốc Beprasan 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Beprasan 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Viên nén nhỏ, dễ sử dụng, không có vị đắng hay mùi khó chịu, khoogn gây kích ứng khi dùng.

  • Thuốc dạng viên bao tan trong ruột dễ dùng, đảm bảo phù hợp với đặc điểm chỉ hấp thu khi qua được dịch dạ dày, có vỉ và hộp kín thuận tiện để bảo quản và di chuyển.

  • Rabeprazole được sử dụng rộng rãi trong điều trị chống loét dạ dày và tá tràng lành tính, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison hoặc phối hợp trong phác đồ điều trị Hp như 1 tác nhân chống tổn thương, đẩy nhanh tốc độ làm lành các vết loét. [1]

  • Rabeprazole có vai trò then chốt trong quá trình đốt cháy tế bào ở những bệnh nhân bị nhiễm H. pylori, nó nhắm mục tiêu vào quá trình đốt cháy tế bào là một chiến lược thay thế trong việc cải thiện điều trị H. pylori. [2]

  • Rabeprazole là một chất gây cảm ứng HIF-1α mạnh, thúc đẩy quá trình sửa chữa mạch máu và giải quyết tổn thương phổi do viêm do nhiễm trùng huyết thông qua tín hiệu HIF-1α/FoxM1 nội mô.  Do đó, loại thuốc này là một ứng cử viên đầy triển vọng cho việc tái sử dụng để điều trị hiệu quả nhiễm trùng huyết nặng và hội chứng suy hô hấp cấp. [3]

12 Nhược điểm

  • Số viên sử dụng lớn, dễ tạo tâm lý ngại và sợ uống thuốc

  • Sử dụng thuốc có thể che lấp mất các triệu chứng chuẩn đoán sớm trong các bệnh lý dạ dày, tá tràng ác tính do đó cần loại trừ ung thư dạ dày, ung thư tá tràng trước khi chi định rabeprazole.


Tổng 26 hình ảnh

thuoc beprasan 10 mg 1 I3054
thuoc beprasan 10 mg 1 I3054
thuoc beprasan 10 mg 2 J3227
thuoc beprasan 10 mg 2 J3227
thuoc beprasan 10 mg 3 K4327
thuoc beprasan 10 mg 3 K4327
thuoc beprasan 10 mg 4 C0601
thuoc beprasan 10 mg 4 C0601
thuoc beprasan 10 mg 5 F2755
thuoc beprasan 10 mg 5 F2755
thuoc beprasan 10 mg 6 E1853
thuoc beprasan 10 mg 6 E1853
thuoc beprasan 10 mg 7 O5578
thuoc beprasan 10 mg 7 O5578
thuoc beprasan 10 mg 8 V8380
thuoc beprasan 10 mg 8 V8380
thuoc beprasan 10 mg 9 J3115
thuoc beprasan 10 mg 9 J3115
thuoc beprasan 10 mg 10 D1050
thuoc beprasan 10 mg 10 D1050
thuoc beprasan 10 mg 11 C0147
thuoc beprasan 10 mg 11 C0147
thuoc beprasan 10 mg 12 M4863
thuoc beprasan 10 mg 12 M4863
thuoc beprasan 10 mg 13 D1247
thuoc beprasan 10 mg 13 D1247
thuoc beprasan 10 hdsd 1 I3726
thuoc beprasan 10 hdsd 1 I3726
thuoc beprasan 10 hdsd 2 G2333
thuoc beprasan 10 hdsd 2 G2333
thuoc beprasan 10 hdsd 3 A0386
thuoc beprasan 10 hdsd 3 A0386
thuoc beprasan 10 hdsd 4 D1441
thuoc beprasan 10 hdsd 4 D1441
thuoc beprasan 10 hdsd 5 T7385
thuoc beprasan 10 hdsd 5 T7385
thuoc beprasan 10 hdsd 6 P6735
thuoc beprasan 10 hdsd 6 P6735
thuoc beprasan 10 hdsd 7 I3778
thuoc beprasan 10 hdsd 7 I3778
thuoc beprasan 10 hdsd 8 H3307
thuoc beprasan 10 hdsd 8 H3307
thuoc beprasan 10 hdsd 9 V8656
thuoc beprasan 10 hdsd 9 V8656
thuoc beprasan 10 hdsd 10 T7766
thuoc beprasan 10 hdsd 10 T7766
thuoc beprasan 10 hdsd 11 J3153
thuoc beprasan 10 hdsd 11 J3153
thuoc beprasan 10 hdsd 12 J4644
thuoc beprasan 10 hdsd 12 J4644
thuoc beprasan 10 hdsd 13 M4721
thuoc beprasan 10 hdsd 13 M4721

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Jing Xie và cộng sự (Ngày đăng: ngày 25 tháng 7 năm 2021). Rabeprazole inhibits inflammatory reaction by inhibition of cell pyroptosis in gastric epithelial cells, PubMed. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Colin E Evans và cộng sự (Ngày đăng: ngày 22 tháng 4 năm 2022). Rabeprazole Promotes Vascular Repair and Resolution of Sepsis-Induced Inflammatory Lung Injury through HIF-1α, PubMed. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi cần hỗ trợ

    Bởi: Phát vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Beprasan 10mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Beprasan 10mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Nói chung là chỉ trường hợp bệnh nhẹ thôi, nặng như mình dùng thấy không ăn thua lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633