Bepracid Inj. 20mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, ất: Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | ất: Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-20986-14 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak2362 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Rabeprazol natri 20 mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm [1]

2 Thuốc Bepracid Inj. 20mg có tác dụng gì?
Thuốc Bepracid Inj. 20mg dùng cho bệnh nhân không thể uống thuốc trong các trường hợp:
- Loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý.
- Kết hợp phác đồ tiệt trừ Helicobacter pylori.
- Phối hợp kháng sinh điều trị loét do Helicobacter pylori.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Gastech 20mg điều trị trào ngược dạ dày - thực quản
3 Cách dùng Thuốc Bepracid Inj. 20mg
3.1 Liều dùng
Liều thường dùng: 20 mg (1 lọ Thuốc Bepracid Inj. 20mg)/lần/ngày.
Tiêm tĩnh mạch chậm: pha 1 lọ Thuốc Bepracid Inj. 20mg với 5 ml nước cất tiêm, tiêm trong 5-15 phút.
Truyền tĩnh mạch: Dung dịch Thuốc Bepracid Inj. 20mg sau khi pha tiếp tục pha loãng, truyền trong 15-30 phút.
Tương thích với dung môi: nước cất pha tiêm và NaCl 0,9%, không dùng dung dịch khác.
Sau khi pha Thuốc Bepracid Inj. 20mg, dung dịch phải dùng trong vòng 4 giờ.
3.2 Cách dùng
Thuốc Bepracid Inj. 20mg chỉ dùng đường tĩnh mạch khi không thể uống, ngưng tiêm ngay khi bệnh nhân có thể chuyển sang đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Bepracid Inj. 20mg nếu quá mẫn với rabeprazol hoặc dẫn chất benzimidazol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Rabofar 20mg - Điều trị bệnh viêm thực quản do trào ngược
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, viêm họng, chóng mặt.
Ít gặp hơn: phù ngoại biên, tăng men gan, viêm gan, đau cơ, đau khớp.
6 Tương tác thuốc
Thuốc Bepracid Inj. 20mg ảnh hưởng đến thuốc phụ thuộc pH dạ dày: giảm nồng độ ketoconazol, tăng hấp thu Digoxin.
Không phối hợp Thuốc Bepracid Inj. với Atazanavir do giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng virus.
Dùng Thuốc Bepracid Inj. cùng warfarin có thể kéo dài thời gian đông máu, nguy cơ chảy máu.
Thuốc Bepracid Inj. làm tăng nồng độ Cyclosporin.
Thuốc Bepracid Inj. có thể kéo dài và tăng nồng độ methotrexat và chất chuyển hóa.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Loại trừ ung thư dạ dày hoặc thực quản trước khi dùng Thuốc Bepracid Inj. 20mg.
Điều trị kéo dài liều cao (>1 năm) có thể tăng nguy cơ gãy xương do loãng xương.
Chưa có dữ liệu sử dụng Thuốc Bepracid Inj. 20mg trên trẻ em.
Thuốc Bepracid Inj. 20mg cẩn trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế; chỉ dùng Thuốc Bepracid Inj. 20mg khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với mẹ và thai/nhi.
7.3 Bảo quản
Thuốc Bepracid Inj. 20mg nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều cao nhất ghi nhận: 80 mg, chưa thấy triệu chứng nghiêm trọng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Do gắn nhiều với protein huyết tương nên không loại bỏ bằng thẩm tách. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và xử trí triệu chứng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Bepracid Inj. 20mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Zolbera 20mg do Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd sản xuất, chứa Rabeprazole, bào chế dạng Viên nén bao tan trong ruột, chỉ định điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét tá tràng
Hoặc Thuốc Apbezo, bào chế dạng Viên nén bao tan trong ruột, là sản phẩm đến từ thương hiệu Acme Laboratories, chứa Rabeprazole, chỉ định điều trị loét dạ dày - tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rabeprazol natri là dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm thuốc ức chế tiết acid dịch vị. Rabeprazol không có tác dụng đối kháng histamin H2 hay kháng cholinergic, mà tác động trực tiếp bằng cách ức chế chọn lọc men H⁺/K⁺-ATPase (bơm proton) ở bề mặt tế bào thành dạ dày, từ đó ngăn chặn giai đoạn cuối của quá trình tiết acid, làm giảm cả tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích, bất kể tác nhân gây kích thích.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Rabeprazol có Sinh khả dụng đường tiêm tĩnh mạch đạt 100%.
Phân bố: khoảng 96,3% Rabeprazol gắn protein huyết tương.
Chuyển hóa: Rabeprazol chuyển hóa mạnh tại gan, chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4; các chất chuyển hóa chính trong huyết tương gồm thioether và sulfone.
Thải trừ: khoảng 90% liều Rabeprazol được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa (acid carboxylic và hợp chất mercapturic), phần còn lại qua phân. Không tìm thấyRabeprazol ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu hoặc phân.
10 Thuốc Bepracid Inj. 20mg giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Bepracid Inj. 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bepracid Inj. 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Bepracid Inj. 20mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bepracid Inj. 20mg chứa Rabeprazol ức chế bơm proton mạnh, giảm nhanh tiết acid dạ dày, cải thiện triệu chứng loét và trào ngược.
- Razolmed có thể dùng cho loét dạ dày - tá tràng, GERD, hội chứng Zollinger-Ellison, hoặc phối hợp tiệt trừ H. pylori.
13 Nhược điểm
- Thuốc Bepracid Inj. 20mg dạng tiêm chỉ khuyến cáo khi bệnh nhân chưa thể uống, cần chuyển sang đường uống ngay khi có thể.
Tổng 5 hình ảnh




