Beenenit 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893110101424 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thanh379 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: 1 viên Beenenit chứa: Acid Ursodeoxycholic 300mg.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Beenenit 300mg
Tác dụng tan sỏi mật cholesterol của đối tượng có túi mật hoạt động.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
Cải thiện tình trạng viêm gan mạn tính.
Bảo vệ tế bào gan, giảm tổn thương khi uống rượu bia.
Điều trị tình trạng khó tiêu, lười ăn.
Hỗ trợ điều trị viêm đường dẫn mật hay tình trạng viêm túi mật.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Ursoliv 250 – Thuốc điều trị sỏi mật, xơ gan nguyên phát
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Beenenit 300mg
Điều trị | Liều dùng | |
Sỏi túi mật cholesterol | Người thể trạng trung bình | Liều thông thường từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày |
Người béo phì | 2 - 3 viên/ngày | |
Người dùng nên uống 1 lần vào buổi tối hoặc chia thành sáng và tối. | ||
Thời gian dùng thuốc để điều trị là 6 tháng, nếu sỏi có kích thước > 1cm thì nên uống thuốc khoảng 1 năm. | ||
Bệnh gan mật mạn tính | Liều điều trị | 13 – 15 mg/kg/ngày. |
Người dùng nên uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng bữa ăn. |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Beenenit 300mg cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerurso 250mg: Điều trị sỏi mật, xơ gan hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tần xuất | Cơ quan | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Rối loạn tiêu hóa | tiêu chảy |
Hiếm gặp | Rối loạn tiêu hóa |
|
Rối loạn da | Phát ban | |
Rối loạn chung |
| |
Xét nghiệm | Tăng men ALT, ALP, hay AST, γ-GT | |
Rối loạn máu |
| |
Rất hiếm | Rối loạn gan mật | Sỏi mật bị calci hóa. |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay |
6 Tương tác
Thuốc kháng acid: giảm tác dụng của Acid Ursodeoxycholic.
Ciclosporin: tăng hấp thu của ciclosporin
Ciprofloxacin: giảm sự hấp thu của kháng sinh này.
Dapson: giảm tác dụng của Dapson.
Thuốc tránh thai đường uống, thuốc hạ cholesterol có tương tác với Acid Ursodeoxycholic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người dùng không nên ăn nhiều đồ chứa nhiều calo hay cholesterol.
Người bệnh thiếu men lactase, tình trạng kém hấp thu glucose-galactose, hoặc không dung nạp được galactose không nên uống thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: chưa có dữ liệu
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
7.4 Bảo quản
Nên để Beenenit 300mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Beenenit 300mg
Nhiệt độ bảo quản Beenenit 300mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Ursimex chứa Acid Ursodeoxycholic, dùng để bảo vệ hệ thống gan mật, làm tan sỏi mật cholesterol. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 6 vỉ x 10 viên, có giá 216000 đồng.
Thuốc Usolin 200mg chứa Acid Ursodeoxycholic, dùng để điều trị làm tan sỏi mật cholesterol, ngừa hình thành sỏi. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 4 vỉ x 10 viên, có giá 300000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là epimer beta-hydroxy thứ 7 của acid chenodeoxycholic và thường chỉ có trong mật với lượng rất nhỏ. Acid ursodeoxycholic được hấp thu không hoàn toàn do độ hòa tan trong nước thấp. Acid ursodeoxycholic được chuyển hóa thông qua vi khuẩn đường ruột để tạo thành acid lithocholic không tích tụ trong các acid mật lưu thông do quá trình sulfat hóa gan hiệu quả. Việc sử dụng acid ursodeoxycholic có tác dụng giảm hấp thu cholesterol, đồng thời tăng sinh tổng hợp acid mật và giảm tiết cholesterol mật. Acid ursodeoxycholic là một yếu tố lợi mật, giống vai trò của các acid mật, nhưng có điểm khác đó là không gây độc tế bào vì nó ít có ái lực với màng và khi có ở nồng độ micellar thì không hòa tan màng. [1]
9.2 Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hoá, có tỉ lệ gắn với protein là khoảng 70%, Vd nhỏ. Acid ursodeoxycholic có đặc điểm thải trừ qua mật. Acid ursodeoxycholic liên hợp với gan rồi mới thải qua đường mật.
10 Thuốc Beenenit 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Beenenit 300mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Beenenit 300mg mua ở đâu?
Thuốc Beenenit 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Beenenit 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Beenenit 300mg chứa thành phần Acid ursodeoxycholic, có tác dụng trong điều trị tan sỏi mật cholesterol, bảo vệ gan, giảm viêm mật.
- Acid ursodeoxycholic được nghiên cứu có tác dụng điều trị hội chứng ống mật mất. [2]
13 Nhược điểm
- Khi dùng Beenenit 300mg có thể gây ra rối loạn tiêu hoá, rối loạn da hoặc rối loạn máu.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ A F Hofmann (đăng năm 1994), Pharmacology of ursodeoxycholic acid, an enterohepatic drug, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024
- ^ Thomas Pusl 1, Ulrich Beuers (đăng ngày 14 tháng 6 năm 2006), Ursodeoxycholic acid treatment of vanishing bile duct syndromes, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024