Bedexlor (lọ)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Aprogen Pharmaceuticals, Schnell Biopharmaceuticals, Inc |
Công ty đăng ký | Schnell Biopharmaceuticals, Inc |
Số đăng ký | VN-22224-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 500 viên |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa4316 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2015 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bedexlor (lọ) được sử dụng trong điều trị ngăn ngừa hen phế quản, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, mày đay cấp tính. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Bedexlor (lọ) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Bedexlor (lọ) có:
- Betamethason ……………………. 0,25mg.
- Dexchlorpheniramin ………………..2,0mg.
- Tá dược………………………………vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bedexlor (lọ)
2.1 Tác dụng của thuốc Bedexlor (lọ)
Betamethasone là một Corticosteroid tổng hợp, giúp kháng viêm, chống dị ứng rất mạnh. Nếu dùng ở liều cao sẽ gây ức chế miễn dịch.
Betamethasone ít và gần như hiếm khi gây ra tác dụng mineralocorticoid nên rất hay được sử dụng trong những trường hợp bệnh lý có giữ nước.
Công thức Calcipotriol/Betamethasone là phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh vảy nến.[1].
Dexchlorpheniramine là đồng phân dạng D của Clorpheniramin, kháng histamin gấp 2 lần so với thuốc Clorpheniramin. Tác dụng của nó là nhờ ức chế cạnh tranh với các receptor H1 tại các tế bào đích.
Ngoài ra, Dexchlorpheniramine còn có tác dụng ngăn cản tiết Acetylcholine.
2.2 Chỉ định thuốc Bedexlor (lọ)
Bệnh thấp khớp: bao hoạt dịch cấp/bán cấp, viêm khớp dạng thấp…
Các biểu hiện dị ứng: hen phế quản mạn, cơn hen, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm phế quản dị ứng nặng…
Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì, viêm đa cơ…
Bệnh da: thâm nhiễm khu trú, ban vảy nến, sẹo, Stevens-Johnson…
Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh…
Bệnh hô hấp: bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi và xơ hóa phổi;
Bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn hay viêm loét đại trực tràng chảy máu;
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celestamine Tablet: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bedexlor (lọ)
3.1 Liều dùng thuốc Bedexlor (lọ)
Trẻ 6 - 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên duy nhất.
Trẻ 12 - người lớn: Ngày uống từ 3 - 4 lần, mỗi lần 1 viên duy nhất.
Không nên dùng quá liều quy định. Hãy dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Có thể hỏi ý kiến bác sĩ để xem xét giảm còn 1 viên trong 48 giờ.
Chú ý: Trong điều trị mề đay cấp, không nên dùng nhiều hơn 10 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Bedexlor (lọ) hiệu quả nhất
Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Uống cùng với một cốc nước thường, vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Không cắn hay nhai nghiền viên trước khi sử dụng.
4 Chống chỉ định
Tiểu đường, loét dạ dày - hành tá tràng.
Tâm thần, nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn hoặc virus.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Bedexlor (lọ).
Hen cấp tính.
Đối tượng đang dùng MAO.
Trẻ < 6 tuổi, trẻ thiếu tháng, trẻ sơ sinh.
Phụ nữ thai kỳ 3 tháng cuối và đang cho bé bú.
Glocom góc hẹp.
Phì đại tiền liệt tuyến hoặc tắc cổ bàng quang.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Almetamin giảm triệu chứng dị ứng: liều dùng, lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Bedexlor là: rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing nặng hơn, mất Kali - giữ nước và Natri, ức chế sự phát triển của trẻ nhỏ và thai nhi, giảm dung nạp Glucose, teo da, mất khối lượng cơ, loãng xương, ngủ gà, an thần, miệng khô…hiếm khi gặp trầm cảm nặng, mất ngủ, buồn nôn, chóng mặt, viêm da dị ứng, mày đay…
6 Tương tác
Tương tác | Hệ quả |
Betamethasone - Paracetamol | Tăng độc tính trên gan. |
Betamethasone - thuốc chống trầm cảm 3 vòng | Tăng tác dụng phụ của rối loạn tâm thần |
Betamethasone - Thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống hoặc Insulin | Có nguy cơ làm tăng đường huyết nên cần tăng liều thuốc hạ đường huyết |
Betamethasone - Glycoside digitalis | Loạn nhịp tim Độc tính trên tim kèm thêm hạ huyết áp |
Betamethasone - Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin | Tăng chuyển hóa, giảm tác dụng thuốc Bedexlor |
Betamethasone - Estrogen | Giảm thải trừ, tăng nồng độ Betamethasone huyết nên tăng độc tính thuốc |
Betamethasone - Thuốc chống đông loại Coumarin | Thay đổi tác dụng chống đông máu |
Betamethasone - NSAIDs, Rượu | Tăng nguy cơ loét tiêu hóa |
Dexchlorpheniramine - Ức chế MAO | Kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin |
Dexchlorpheniramine - Rượu, thuốc an thần | Gia tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng thuốc liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.
Dùng thuốc Bedexlor (lọ) liều cao, kéo dài mà đột ngột dừng sẽ gây suy tuyến thượng thận cấp.
Thận trọng khi dùng Bedexlor cho đối tượng có nguy cơ bị loãng xương, phổi mãn tính, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, hơi thể ngắn…
Khi điều trị kéo dài, lưu ý cần bằng điện giải của cơ thể.
Tranh sử dụng rượu, bia, chất kích thích trong thời gian sử dụng Bedexlor.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, thủy đậu, Herpes khi dùng liều cao.
Khi dùng liều cao Bedexlor cũng có thể làm giảm hoặc bất hoạt tác dụng của các loại Vacxin.
Có khả năng gây sâu răng khi điều trị lâu dài.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Do Bedexlor có thể sẽ gây nên một số tác dụng phụ như hoa mắt, buồn ngủ nên sẽ ảnh hưởng tới quá trình vận hành máy móc và lái xe nên cần thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp này.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Liều nhỏ, không thường xuyên của Dexchlorpheniramine sẽ không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào ở trẻ bú mẹ. Liều lớn hơn hoặc sử dụng kéo dài hơn có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh hoặc làm giảm nguồn sữa, đặc biệt khi kết hợp với thuốc cường giao cảm như pseudoephedrine hoặc trước khi cho con bú được thiết lập tốt. Liều duy nhất trước khi đi ngủ sau lần cho ăn cuối cùng trong ngày có thể phù hợp với nhiều phụ nữ và sẽ giảm thiểu tác dụng của thuốc.[2].
Tóm lại, thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ gây hại cho thai nhi trước khi dùng thuốc. Tuyệt đối tuân theo y lệnh của bác sĩ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Thuốc | Biểu hiện quá liều | Cách xử trí |
Betamethasone | Giữ natri và nước, thèm ăn, nguy cơ loãng xương, suy thượng thận, nhiễm khuẩn, loạn tâm thần, yếu cơ, giảm tái tạo mô | Trong trường hợp cấp: theo dõi điện giải đồ huyết, nước tiểu Cân bằng điện giải, đặc biệt là Natri, Kali Trong trường hợp mạn: Ngừng thuốc từ từ, cân bằng điện giải (nếu cần) |
Dexchlorpheniramine | An thần, loạn thần, kích thích ngược thần kinh, cơn động kinh, trương lực cơ, gây ngừng thở, co giật, truỵ tim mạch | Đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ phù hợp |
7.5 Bảo quản
Thuốc Bedexlor lọ 500 viên được bảo quản nơi cao, khô ráo, thoáng mát.
Đậy nắp lọ sau mỗi lần sử dụng để đảm bảo được chất lượng của những viên thuốc còn lại.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22224-19.
Nhà sản xuất: Schnell Biopharmaceuticals, Inc - Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 500 viên.
9 Thuốc Bedexlor (lọ) giá bao nhiêu?
Thuốc Bedexlor hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bedexlor (lọ) mua ở đâu?
Thuốc Bedexlor (lọ) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bedexlor (lọ) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Bedexlor là sự kết hợp toẹt vời của Betamethason và Dexchlorpheniramine, giúp điều trị các vấn đề dị ứng, bao gồm mề đay, mẩn ngứa, hen phế quản mãn…
- Bedexlor còn hiệu quả trong viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc…
- Thuốc được dùng theo đường uống.
- Lọ 500 viên tương đối nhỏ gọn, có thể dễ dàng vận chuyển.
- Sử dụng hợp chất Betamethasone để chặn tại chỗ các điểm đau sau phẫu thuật sửa chữa gân trên gai có thể làm giảm đau đáng kể, cải thiện chất lượng giấc ngủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập luyện chức năng của vai và đạt được chức năng vai tốt.[3].
- Ngứa do tăng tiết niệu giảm khi điều trị bằng Gabapentin hoặc dexchlorpheniramine với tính an toàn tốt.[4].
12 Nhược điểm
- Dùng liều cao lâu dài có thể sẽ gây sâu răng.
- Thuốc Bedexlor có thể sẽ gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần cân nhắc dùng thuốc khi phải vận hành máy móc, lái xe.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Matteo Megna và cộng sự (Ngày đăng: 22 tháng 6 năm 2020). Calcipotriol/betamethasone dipropionate formulations for psoriasis: an overview of the options and efficacy data, PubMed. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia của PubMed (Ngày cập nhật: 20 tháng 9 năm 2021). Dexchlorpheniramine, PubMed. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Hu Da và cộng sự (Ngày đăng: tháng 9 năm 2022). Compound betamethasone in the treatment of pain after supraspinatus tendon repair, PubMed. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Mariele Gobo-Oliveira và cộng sự (Ngày đăng: 1 tháng 8 năm 2018). Gabapentin versus dexchlorpheniramine as treatment for uremic pruritus: a randomised controlled trial, PubMed. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023