1 / 13
becoron c 1 S7575

Becoron C

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

165.000
Đã bán: 129 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-12504-10
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtNicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin C (Acid Ascorbic)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5789
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1250 lần

Thuốc Becoron C với công dụng cung cấp các vitamin thiết yếu đượ bác sĩ chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt hay có nhu cầu cơ thể tăng cao như suy dinh dưỡng, mang thai và cho con bú, nghiện rượu,.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Becoron C.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Becoron C là gồm:

  • Vitamin C   500mg.
  • Vitamin B1   50mg.
  • Vitamin B2   20mg.
  • Vitamin B5   20mg.
  • Vitamin B6   5mg.
  • Vitamin B12   5mcg.
  • Vitamin PP   50mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Becoron C

2.1 Tác dụng của thuốc Becoron C

Vitamin C (Axit ascoricic) là một loại vitamin tan trong nước tự nhiên. Vitamin C  là một chất khử và chống oxy hóa mạnh, có chức năng chống nhiễm trùng do vi khuẩn, trong các phản ứng giải độc và hình thành Collagen trong mô sợi, răng, xương, mô liên kết, da và mao mạch. Có vai trò như một coenzym, chất phân hủy tinh bột, chất chống oxy hóa thực phẩm, chất chuyển hóa thực vật, chất làm sáng da, chất bảo vệ lão hóa và chất tăng cường miễn dịch [1].

Vitamin B1 (Thiamine) là một loại vitamin thiết yếu không bền với nhiệt và tan trong nước, thuộc họ vitamin B, có hoạt tính chống oxy hóa, tạo hồng cầu, điều hòa tâm trạng và điều hòa Glucose. Đây là một vitamin  cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường và giúp duy trì hoạt động bình thường của tim, hệ thần kinh và tiêu hóa [2].

Vitamin B2 (Riboflavin) là một vitamin nhóm B thiết yếu của con người. Riboflavin là tiền chất của coenzym flavin mononucleotide (FMN) và flavin Adenine dinucleotide (FAD). Các coenzyme này có tầm quan trọng sống còn trong hô hấp mô bình thường, kích hoạt pyridoxine , chuyển đổi tryptophan thành niacin, chuyển hóa chất béo, carbohydrate và protein, và giải độc qua trung gian Glutathione reductase. Đây là vitamin rất cần thiết cho làn da, móng tay và tóc khỏe mạnh [3].

Vitamin B5 (Pantothenic Acid) là một viatmin nhóm B có đặc tính chống oxy hóa. Vitamin B5 là một yếu tố tăng trưởng và cần thiết cho các chức năng trao đổi chất khác nhau, bao gồm chuyển hóa carbohydrate, protein và axit béo. Vitamin này cũng tham gia vào quá trình tổng hợp cholesterol , lipid, chất dẫn truyền thần kinh, hormone steroid và huyết sắc tố [4]

Vitamin B6 (Pyridoxine) là chất dinh dưỡng thiết yếu cần thiết cho hoạt động bình thường của nhiều hệ thống sinh học trong cơ thể. Vitamin B6 , chủ yếu ở dạng coenzyme có hoạt tính sinh học pyridoxal 5'-phosphate, tham gia vào một loạt các phản ứng sinh hóa, bao gồm chuyển hóa axit amin và glycogen , tổng hợp axit nucleic, hemoglobin, sphingomyelin và các sphingolipid khác, và tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh serotonin , dopamin , norepinephrine và axit gamma-aminobutyric (GABA) [5].

Vitamin B12 (Cyanocobalamin) là một hợp chất phối hợp chứa coban được tạo ra bởi các vi khuẩn đường ruột. Cyanocobalamin cần thiết cho quá trình tạo máu, chuyển hóa thần kinh, sản xuất DNA và RNA, chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein. B12 cải thiện chức năng Sắt trong chu trình trao đổi chất và hỗ trợ axit folic trong quá trình tổng hợp Choline . Sự trao đổi chất của B12 được kết nối với sự trao đổi chất của axit folic. Đây cũng là yếu tố cho sự tổng hợp nucleotideprotein và sợ cơ. Thiếu vitamin B12 gây thiếu máu ác tính, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và tổn thương thần kinh.

Vitamin PP (Niacinamide) là dạng hoạt động của Vitamin B3 và là thành phần của coenzyme Nicotinamide adenine dinucleotide (NAD). Niacinamide hoạt động như một tác nhân nhạy cảm hóa học và vô tuyến bằng cách tăng cường lưu lượng máu đến khối u, do đó làm giảm tình trạng thiếu oxy của khối u.

Với thành phần các dưỡng chất là các vitamin thiết yếu, thuốc Becoron C có các công dụng cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho sự chuyển hóa bình thường của cơ thể, giúp nâng cao thể trạng, cơ thể phát triển bình thường và nâng cao sức đề kháng.

2.2 Chỉ định thuốc Becoron C

Thuốc Becoron C được chỉ định trong: 

  • Các giai đoạn phát triển cơ thể, củng cố hệ miễn dịch chống lại yếu tố stress, trường hợp phải cố gắng về tinh thần và thể chất, mang thai và cho con bú.
  • Chế độ ăn uống thiếu hụt vitamin, người già, nghiện rượu, đái tháo đường và giai đoạn dưỡng bệnh.
  • Điều trị và dự phòng thiếu hụt vitamin nhóm B và C như trong thiếu máu, bệnh Pellagra, bệnh Scobut, bệnh Beri-Beri, các trường hợp trong và sau khi chụp điều trị bằng X quang, dùng kháng sinh và thuốc chống lao kéo dài.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Biothymolin baby giúp bé khoẻ hơn mỗi ngày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Becoron C

3.1 Liều dùng thuốc Becoron C

Thuốc Becoron C uống như thế nào?

Người lớn: Dùng 1 - 2 viên/ngày hoặc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng của thuốc Becoron C

Thuốc Becoron C uống trước hay sau ăn?

Nên dùng thuốc sau bữa ăn, nhằm hạn chế các ảnh hưởng của thành phần dinh dưỡng có bản chất là acid như vitamin C trên đường tiêu hóa.

Thuốc dùng uống trực trực tiếp.

Nuốt cả viên. Không nên nhai hay làm nhỏ viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Becoron C cho người bị mẫn cảm với Ketoprofen, Aspirin, các thuốc NSAID hay với bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trimitop giúp thanh nhiệt giải độc

5 Tác dụng phụ

Trong quá tringf dùng thuốc, có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

6 Tương tác thuốc

Levodopa: Giảm tác dụng của Levodopa khi không được sử dụng và kèm theo các chất ức chế dopadecarboxylase ngoại biên. 

Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và giảm sự bài tiết aspirin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không dùng phối hợp với thuốc chứa levodopa vì dẫn đến giảm tác dụng của levodopa khi không được sử dụng và kèm theo các chất ức chế dopadecarboxylase ngoại biên. 

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Becoron C có dùng được cho bà bầu không?

Thuốc có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không tác động lên thần kinh, không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Becoron C nơi khô ráo và thoáng mát.

Tránh để ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-12504-10.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Becoron C giá bao nhiêu? 

Thuốc Becoron C hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Becoron C mua ở đâu?

Thuốc Becoron C mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc giúp cung cấp các vitamin cần thiết cho các hoạt động chuyển hóa và phát triển bình thường của cơ thể.
  • Giúp bổ sung nhanh và đầy đủ hàm lượng các chất sinh dưỡng, đặc biệt trong các trường hợp chế độ ăn không cân đối hay cơ thể ốm mới dậy.
  • Có thể sử dụng trên hầu hết các đối tượng, kể cả các đối tượng nhạy cảm trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Là sản phẩm cung cấp các vitamin thiết yếu nên an toàn, hiếm khi xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn cho người dùng.
  • Dạng viên nén bao phim thích hợp cho nhiều đối tượng, dễ nuốt và không bị khó chịu do mùi vị của hoạt chất.
  • Giá thành hợp lý.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ cho người dùng.

Tổng 13 hình ảnh

becoron c 1 S7575
becoron c 1 S7575
becoron c 2 C0235
becoron c 2 C0235
becoron c 3 N5847
becoron c 3 N5847
becoron c 4 F2308
becoron c 4 F2308
becoron c 5 I3487
becoron c 5 I3487
becoron c 6 J3453
becoron c 6 J3453
becoron c 7 E1803
becoron c 7 E1803
becoron c 8 B0320
becoron c 8 B0320
becoron c 9 C1813
becoron c 9 C1813
becoron c 10 E1506
becoron c 10 E1506
becoron c 11 A0023
becoron c 11 A0023
becoron c 12 Q6883
becoron c 12 Q6883
becoron c 13 I3253
becoron c 13 I3253

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Ascorbic Acid, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia PubChem. Thiamine, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia PubChem. Riboflavin, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022
  4. ^ Chuyên gia PubChem. Pantothenic acid, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022
  5. ^ Chuyên gia PubChem. Pyridoxine, PubChem. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có dùng được cho người có tahi không ạ

    Bởi: Linh Hiếu vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Becoron C 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Becoron C
    CH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633