Becolorat 0,5mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Bepharco (Dược Bến Tre), Bepharco |
Công ty đăng ký | Bepharco |
Số đăng ký | VD-26761-17 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 5ml |
Hoạt chất | Desloratadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt369 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi 5ml Becolorat chứa:
- Desloratadine 2,5 mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Siro

2 Tác dụng - Chỉ định của Becolorat 0,5mg/ml
Thuốc Becolorat 0,5mg/ml với thành phần chính là Desloratadine được chỉ định trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi và họng, ho, chảy nước mắt,...
Becolorat 0,5mg/ml cũng được sử dụng trong phác đồ điều trị triệu chứng bệnh mày đay, giúp giảm ngứa đồng thời giảm cả về số lượng và kích thước các nốt ban.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Des-OD điều trị giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Becolorat 0,5mg/ml
3.1 Cách dùng
Dùng Becolorat 0,5mg/ml theo đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
3.2 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 10ml Becolorat/ ngày.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 5ml Becolorat/ ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống 2,5ml Becolorat / ngày.
Bệnh nhân suy gan, thận: Uống 10ml Becolorat/ ngày, uống cách ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị quá mẫn với các thành phần trong thuốc Becolorat 0,5mg/ml
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Becolorat 0,5mg/ml bao gồm: mệt mỏi, khô miệng và nhức đầu
Tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Becolorat 0,5mg/ml bao gồm: phản ứng quá mẫn, đánh trống ngực, xuất hiện cơn động kinh, viêm gan,...
6 Tương tác
Rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin | Tăng nồng độ và tác dụng của các thuốc này khi dùng đồng thời với Becolorat 0,5mg/ml |
Droperidol, hydroxyzin, chất ức chế P-glycoprotein, pramlintide | Gây tăng tác dụng và nồng độ thuốc Becolorat 0,5mg/ml |
Thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpenicilloyl polylysine, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein | Becolorat 0,5mg/ml gây giảm nồng độ và tác dụng của các thuốc này. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc VIDUTADIN 2,5mg/5ml điều trị giảm viêm mũi dị ứng theo mùa
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Becolorat 0,5mg/ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Becolorat 0,5mg/ml cho trẻ em dưới 2 tuổi do chưa có bằng chứng chứng minh hiệu quả và độ an toàn
Tránh uống rượu trong thời gian điều trị bằng thuốc Becolorat 0,5mg/ml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, dùng đúng liều lượng thuốc Becolorat 0,5mg/ml đã khuyến cáo
Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng để đánh giá tương tác và có hướng điều trị phù hợp.
Thận trọng khi dùng Becolorat 0,5mg/ml cho người phải lái xe và vận hành máy do thuốc có thể gây tình trạng ngủ gà
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Becolorat 0,5mg/ml cho đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú do chưa đủ dữ liệu lâm sàng chứng minh độ an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi phát hiện sử dụng quá liều thuốc Becolorat 0,5mg/ml, cần đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để được tiến hành thăm khám và xử trí
7.4 Bảo quản
Becolorat 0,5mg/ml nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Becolorat 0,5mg/ml Bepharco hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Lezatadil 0,5mg/ml của Công ty TNHH dược phẩm Anh Thy, sử dụng trong điều trị các chứng do viêm mũi dị ứng, nổi mề đay cho người trưởng thành hoặc trẻ thuộc độ tuổi từ 1 tuổi trở lên.
- Thuốc Destopix 60ml của Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông, được chỉ định cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng, hắt hơi, ngứa mũi và làm giảm các triệu chứng ngứa, mề đay.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Desloratadine ức chế thụ thể H1 histamin - một chất trung gian trong cơ thể gây ra phản ứng dị ứng và các triệu chứng như viêm mũi dị ứng hoặc mày đay. Khi Desloratadine gắn vào thụ thể H1, nó ngăn cản histamin gây viêm và phản ứng dị ứng, giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu. Desloratadine có tác dụng lâu dài và ít gây buồn ngủ so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ nhờ ít vượt qua hàng rào máu não.. [1]
9.2 Dược động học
Desloratadine có khả năng hấp thu tốt và cho Sinh khả dụng tỷ lệ thuận với liều dùng. Desloratadine được chuyển hóa thành chất có hoạt tính là 3-hydroxy desloratadine sau đó là glucuronid hóa, cuối cùng được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
10 Thuốc Becolorat 0,5mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Becolorat 0,5mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Becolorat 0,5mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Becolorat 0,5mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Becolorat 0,5mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Becolorat 0,5mg/ml được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của thương hiệu Bepharco, đảm bảo an toàn về chất lượng
- Becolorat 0,5mg/ml có dạng siro dùng đường uống nên rất tiện lợi khi sử dụng
13 Nhược điểm
- Thuốc Becolorat 0,5mg/ml chưa có đánh giá đầy đủ về độ an toàn cho trẻ dưới 2 tuổi.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Lynn Limon, Denise R Kockler (Ngày đăng tháng 02 năm 2003). Desloratadine: a nonsedating antihistamine - PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2025