Becaspira 1.5MUI
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Becamex Pharma, Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược Becamex |
Số đăng ký | VD-27695-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 8 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Spiramycin |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1313 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Becaspira 1.5MUI gồm có:
- Spiramycin với hàm lượng 1.5MUI.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Becaspira 1.5MUI
Spiramycin được xem là lựa chọn thứ 2 trong chữa trị bệnh nhiễm khuẩn tại sinh dục, đường hô hấp và da gây ra bởi vi khuẩn Gram (+) như Chlamydia, các chủng Coccus, Actinomyces, Bordetella pertussis và Corynebacteria.[1]
Hóa dự phòng tái phát tình trạng viêm thấp khớp cấp trên các bệnh nhân bị dị ứng penicillin.
Chữa trị dự phòng tình trạng viêm màng não bởi do chủng Meningococus khi mà bị chống chỉ định dùng Rifampicin.
Ngoài ra còn dùng dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở thai kỳ.

==>> Đọc thêm: Thuốc Spiramycin 3.000.000 I.U Vidipha điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da, sinh dục
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Becaspira 1.5MUI
3.1 Liều dùng
Dùng theo đường uống:
Đối tượng | Chế độ liều |
Trẻ em, trẻ nhỏ | Dùng 150.000 IU/kg trong 24 tiếng, chia thành 3 lần uống |
Người lớn | Dùng từ 1,5-3 triệu IU, uống 3 lần trong 24 tiếng |
Chữa trị dự phòng chứng viêm màng não gây ra bởi Meningococcus:
Đối tượng | Chế độ liều |
Trẻ em | 75.000IU/kg, mỗi 12 tiếng dùng 1 lần, dùng trong 5 ngày |
Người lớn | 3 triệu IU, mỗi 12 tiếng dùng 1 lần |
Dùng nhằm dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh khi đang có thai: Sử dụng 9 triệu IU mỗi ngày, chia thành liều lần sử dụng, thời gian chữa trị là 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho bệnh nhân sử dụng liều nhắc lại.
Dùng xen kẽ hay phối hợp cùng phác đồ Sulfonamid/Pyrimethamin có thể sẽ cho kết quả tốt hơn.
Bệnh nhân sử dụng Spiramycin cần dùng cho hết đợt chữa trị.
3.2 Cách dùng
Nên dùng Becaspira 1.5MUI trước bữa ăn tối thiểu 2 tiếng hoặc sau ăn 3 tiếng.
4 Chống chỉ định
Trường hợp không được dùng Becaspira 1.5MUI gồm người quá mẫn Erythromycin, Spiramycin hay thành phần của viên.
5 Tác dụng phụ
Thường xảy ra tiêu chảy, khó tiêu, ói mửa,...
Ít gây đổ mồ hôi, viêm kết tràng cấp, mày đay, mệt mỏi, lảo đảo, nóng đỏ bừng, ngoại ban, chảy máu cam,...
Hiếm gây bội nhiễm, phản ứng phản vệ.
6 Tương tác
Sử dụng Spiramycin cùng thuốc tránh thai uống sẽ khiến mất tác dụng ngừa thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần dùng Becaspira 1.5MUI thận trọng đối với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan bởi vì Spiramycin có thể gây độc cho gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Spiramycin có qua nhau thai, tuy nhiên lượng thuốc ở máu của thai nhi nhỏ hơn ở máu của bà mẹ. Thuốc Spiramycin không dẫn tới tai biến khi dùng trên trường hợp có bầu.
Bài tiết Spiramycin vào sữa mẹ ở nồng độ cao, do đó cần ngưng cho bé bú nếu phải sử dụng thuốc.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy Becaspira 1.5MUI ảnh hưởng lên công việc vận hành xe và máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Thông tin về quá liều Spiramycin ở người vẫn chưa có. Nếu quá liều hay vô tình bị ngộ độc cần phải nhanh chóng báo cáo bác sĩ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Becaspira 1.5MUI kỹ càng, tránh ánh sáng, đặt chỗ khô ráo và có nhiệt độ < 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Spydmax 0.75 M.IU kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Becaspira 1.5MUI hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Spiramycin 1,5 M.IU Tipharco của Dược phẩm Tipharco được dùng chữa nhiễm khuẩn tại da, cơ quan sinh dục,...do các vi khuẩn nhạy cảm. Mỗi viên nén gồm 1,5 M.IU Spiramycin.
Glonacin 1.5 M.I.U Glomed của Dược phẩm Glomed, mỗi viên có 1.500.000 IU Spiramycin. Sử dụng Glonacin trong nhiễm trùng sinh dục, da, đường hô hấp,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Spiramycin thuộc nhóm macrolid, kháng sinh này sở hữu phổ kháng khuẩn tương tự với Clindamycin và Erythromycin. Tác động của Spiramycin là kìm khuẩn ở những vi khuẩn đang có phân chia tế bào. Tại những nồng độ tại huyết thanh, thuốc này thể hiện đặc tính kìm khuẩn, tuy nhiên nếu đạt nồng độ trên mô có thể sẽ thể hiện khả năng diệt khuẩn. Cơ chế của Spiramycin là tác động vào tiểu đơn vị 50S ribosom của vi khuẩn, ngăn cản tổng hợp protein ở vi khuẩn.
Ở khu vực có sự đề kháng thuốc rất thấp, tác dụng của Spiramycin được ghi nhận ở các vi khuẩn Gram dương, ví dụ như 75% chủng Streptococcus và Enterococcus, Penumonococcus, phần lớn Gonococcus,... Những chủng như Actinomyces, Toxoplasma, Bordetella pertussis,... cũng nhạy với Spiramycin. Tuy nhiên những tác dụng ban đầu của Spiramycin đã giảm xuống do việc dùng Erythromycin lan tràn tại Việt Nam.
Spiramycin không tác dụng trên những chủng Gram âm đường ruột. Thông báo về vi khuẩn đề kháng Spiramycin cũng đã được ghi nhận, trong đó còn xảy ra kháng chéo giữa Spiramycin, Oleandomycin và Erythromycin. Tuy vậy, đôi lúc vẫn còn chủng đề kháng Erythromycin nhưng còn nhạy với Spiramycin.
9.2 Dược động học
Sự hấp thu Spiramycin ở Đường tiêu hóa không hoàn toàn. Khoảng 20-50% liều được hấp thu. Nồng độ lớn nhất có ở huyết tương sau 2-4 tiếng dùng thuốc uống. Cmax ở huyết tương khi dùng 1g đường uống hoặc 1,5 triệu đơn vị theo đường truyền tĩnh mạch lần lượt là 1mcg/ml và 1,5-3mcg/ml. Cmax của Spiramycin ở máu có thể duy trì lên đến 4-6 tiếng. Sử dụng Spiramycin mà có mặt đồ ăn ở dạ dày khiến Sinh khả dụng thuốc bị giảm nhiều. Đồ ăn khiến nồng độ Cmax giảm khoảng 70% và thời gian để có Cmax bị chậm 2 tiếng.
Phân phối Spiramycin rộng rãi ở cơ thể. Nồng độ cao được ghi nhận ở phế quản, phổi, các xoang cũng như amidan. Có ít thuốc Spiramycin vào trong dịch não tủy. Lượng thuốc ở huyết thanh cho tác động kìm khuẩn là 0,1-3mcg/ml, còn lượng cho tác động diệt khuẩn là 8-64mcg/ml. Nửa đời phân bố của Spiramycin ngắn, còn thời gian bán hủy trung bình từ 5 đến 8 tiếng. Thải trừ Spiramycin chủ yếu vào mật, lượng thuốc ở mật gấp 15-40 lần lượng ở huyết thanh. Sau 36 tiếng chỉ có 2% tổng liều hiện diện ở nước tiểu.
10 Thuốc Becaspira 1.5MUI giá bao nhiêu?
Thuốc kháng sinh Becaspira 1.5MUI hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Becaspira 1.5MUI mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Becaspira 1.5MUI trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt phổ của Spiramycin tương tự với hoạt phổ của Clindamycin và Erythromycin.
- Tác động chính của Spiramycin là kìm khuẩn.
- Khả năng dung nạp của cơ thể với Spiramycin đặc biệt tốt, có thể dùng thông qua đường uống hoặc đường tiêm.[2]
- Spiramycin hiếm khi gây ra các phản ứng ngoại ý trầm trọng.
13 Nhược điểm
- Spiramycin có thể gây độc với gan.
- Ngoài ra khi uống Becaspira 1.5MUI còn có nguy cơ bị ói mửa, khó tiêu.
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả V Vacek (đăng ngày 17 tháng 1 năm 1994). [Spiramycin], Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2025.