Becalim 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Enlie, Công ty cổ phần dược Enlie |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Đại Nam |
Số đăng ký | 893110584324 (SĐK cũ: VD-33284-19) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ciprofibrate |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, colloidal anhydrous silica, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1351 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Becalim 100mg bao gồm:
- Ciprofibrat với hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Becalim 100mg
Kết hợp Ciprofibrat cùng với chế độ ăn kiêng và những phương pháp chữa trị không sử dụng thuốc nhằm:
- Chữa trị tình trạng tăng triglycerid huyết mức nặng có kèm hoặc không kèm nồng độ HDL-cholesterol thấp.[1]
- Chữa trị cho chứng tăng lipid huyết hỗn hợp khi mà không dung nạp hoặc chống chỉ định dùng statin.

==>> Đọc thêm: Thuốc Rosubolic-10 điều trị tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Becalim 100mg
3.1 Liều dùng
Người lớn uống 1 viên (100mg) mỗi ngày, không được sử dụng vượt quá mức liều này.
Chưa xác định được an toàn, hiệu quả của Ciprofibrat trên trẻ em, do đó không nên dùng.
Chế độ liều cho người lớn tuổi giống người lớn.
Người có suy thận kèm theo: Nên giảm còn 1 viên/một vài ngày với người có suy thận vừa, có giám sát chặt chẽ. Còn nếu bị suy thận nặng thì không nên dùng Ciprofibrat.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Becalim 100mg đường uống.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng Ciprofibrat hoặc phụ liệu của Becalim 100mg.
Kết hợp với những fibrat khác.
Trường hợp suy thận, gan nặng hoặc mẹ bầu, nghi ngờ mang thai, chăm con bú.
5 Tác dụng phụ
Thường xảy ra: Đau cơ, ban đỏ, buồn ói, nhức đầu, rụng tóc, mệt mỏi, ngủ gà, ỉa chảy,...
Không biết tần suất: Ứ mật, rối loạn cương dương, mày đay, sỏi mật, tiêu cơ vân, viêm phổi, Eczema, bệnh về cơ,...
6 Tương tác
Không dùng cùng với fibrat khác bởi gia tăng nguy cơ myoglobin niệu và tiêu cơ vân.
Không khuyến cáo dùng cùng chất ức chế HMG CoA reductase bởi cũng có nguy cơ bị myoglobin niệu và tiêu cơ vân. Chỉ dùng khi mà lợi ích của kết hợp vượt trội nguy cơ. Bác sĩ có dự định phối hợp cần tham khảo tắm tắt của chất ức chế HMG CoA reductase bởi liều cao của những thuốc này không khuyến khích/không được dùng cùng fibrat.
Thận trọng trong kết hợp với thuốc uống chống đông máu, Ciprofibrat có ái lực lớn với các protein, nên có thể thay thế vị trí gắn protein của thuốc khác. Điều này có thể gia tăng tác dụng của Tolbutamid, thuốc chống đông giống coumarin, Phenytoin hay những dẫn chất sulfonylurea khác. Nếu phối hợp, cần giảm hoặc là hiệu chỉnh liều của thuốc chống đông dựa vào IRN.
Cân nhắc trong phối hợp với Colestipol hay Cholestyramin vì có thể khiến hấp thu của Ciprofibrat giảm. Không nên uống cùng nhau hoặc gần nhau.
Oestrogen có thể khiến nồng độ lipid gia tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cảnh báo người bệnh về việc báo cáo cho bác sĩ ngay khi thấy yếu cơ, đau cơ mà không rõ nguyên nhân. Cần đánh giá CPK ngay ở những người bệnh xảy ra tình trạng trên. Nên ngưng chữa trị nếu chẩn đoán được bệnh về cơ hoặc thấy CPK gia tăng rõ rệt.
Liều Ciprofibrat 200mg/ngày hay lớn hơn sẽ tăng nguy cơ bị tiêu cơ vân. Bởi vậy mà liều uống hàng ngày không quấ 100mg.
Tăng nguy cơ có bệnh về cơ với người có nguy cơ bị hoặc đang bị suy giáp, suy thận hay giảm Albumin huyết ở hội chứng thận hư, có tiền sử bị độc cơ do những fibrat khác, nghiện rượu, tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh cơ di truyền hoặc người trên 70 tuổi.
Tương tự fibrat khác, nguy cơ có myoglobin niệu hay tiêu cơ vân gia tăng nếu kết hợp Ciprofibrat với chất ức chế enzym HMG CoA reductase hoặc fibrat khác. Dùng cẩn trọng ở người suy gan.
Nên thường xuyên xét nghiệm chức năng gan. Chữa trị với Ciprofibrat cần ngưng thuốc nếu ALT và AST tăng gấp 3 lần mức bình thường hoặc khi có minh chứng về tổn thương gan ứ mật.
Nên hiệu chỉnh thuốc chống đông dựa trên INR nếu dùng với Ciprofibrat.
Nếu như sau vài tháng sử dụng mà lượng lipid huyết thanh không giảm như mong muốn thì cần cân nhắc đến những phương pháp chữa trị bổ sung hoặc cách chữa trị khác.
Không dùng Becalim 100mg ở trường hợp không dung nạp được Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Becalim 100mg ở các bà mẹ nuôi con bú, có bầu.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Hiếm gây mệt mỏi, chóng mặt và buồn ngủ nhưng vẫn phải cảnh báo cho người bệnh, cần tránh điều khiển xe, máy móc nếu có các hiện tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Rất hiếm có báo cáo về quá liều Ciprofibrat. Quá liều thuốc này không thấy có biểu hiện đặc trưng.
7.5 Bảo quản
Tránh để Becalim 100mg ở những nơi ẩm, tránh ánh sáng, nên bảo quản trong khu vực khô, mát, dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Simvastatin 20mg Domesco điều trị bệnh rối loạn mỡ máu
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Becalim 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Glenlipid 100mg có chứa Ciprofibrat 100mg, do công ty Glenmark Pharmaceuticals LTD sản xuất, được dùng để kiểm soát tình trạng tăng lipid huyết.
Modalim 100mg của hãng Sanofi-Synthelabo với thành phần Ciprofibrat 100mg, chỉ định thuốc ở các bệnh nhân bị gia tăng lipid huyết.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ciprofibrat là dẫn chất phenoxybutyric, sở hữu tác dụng hạ lipid máu. Thuốc sẽ làm giảm VLDL, HDL, từ đó gây hạ cholesterol máu, đồng thời hạ triglycerid máu cùng tỷ lệ lipoprotein. Thuốc còn làm tăng lượng HDL cholesterol.
Thuốc Ciprofibrat có hiệu quả ở điều trị tăng VLDL, LDL ở huyết tương và tăng lipid huyết. Cũng có bằng chứng cho thấy thuốc Ciprofibrat có khả năng làm giảm tần suất xảy ra bệnh bệnh mạch vành, tuy nhiên lại không giảm những nguyên nhân dẫn đến mất mạng trong phòng ngừa thứ cấp và sơ cấp bệnh tim mạch.
9.2 Dược động học
Hấp thu Ciprofibrat trong cơ thể và đạt nồng độ tối đa ở huyết tương sau 1 tới 4 tiếng uống thuốc. Nghiên cứu về việc dùng thuốc ở người tình nguyện nhận thấy khi sử dụng 1 liều hàm lượng 100mg sẽ cho Cmax ở máu vào khoảng 21-36mcg/ml. Ở trường hợp uống thuốc thường xuyên có Cmax từ 53-165mcg/ml.
Nửa đời cuối của Ciprofibrat ở người chữa trị lâu dài thay đổi từ 38 đến 86 tiếng. Những người bị suy thận vừa có nửa đời tăng nhẹ. Tuy nhiên nửa đời sẽ tăng đáng kể nếu suy thận mức nặng.
10 Thuốc Becalim 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc hạ lipid máu Becalim 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Becalim 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Becalim 100mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ciprofibrat có hiệu quả khi chữa trị sự gia tăng lipid huyết cũng như các tình trạng tăng VLDL, LDL ở huyết tương.
- Hoạt chất Ciprofibrat còn giúp tăng cường lượng HDL cholesterol.
- Liều lượng của Becalim 100mg dễ nhớ, viên gọn, nhỏ, khá dễ dùng.
13 Nhược điểm
- Không chỉ định Becalim 100mg ở các bệnh nhân suy thận, gan nặng.
- Trong khi điều trị bằng Ciprofibrat có thể bị khó tiêu, đau cơ, nhức đầu.
Tổng 12 hình ảnh











