Barinat 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Natco Pharma, Natco Pharma Limited |
Công ty đăng ký | Natco Pharma Limited |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 14 viên |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thuy99 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Barinat 4 có thành phần:
Barcitinib:...................................... 4mg.
Dạng bào chế: viên nang
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Barinat 4
Thuốc Barinat 4 hiện đang được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp và các rối loạn viêm khác mức độ trung bình đến nặng, ở người bệnh trưởng thành khi không đáp ứng với một hoặc nhiều thuốc chống thấp khớp sinh học (DMARDS) khác, bao gồm cả liệu pháp đối kháng yếu tố hoại tử khối u (TNF).
Thuốc Barinat 4 chứa Barcitinib cũng được FDA chấp thuận trong sử dụng đơn độc hoặc kết hợp để điều trị bệnh COVID-19.
==>> Xem thêm thuốc : Thuốc Amedred 16mg điều trị bệnh dị ứng, viêm da, rối loạn huyết học, viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Điều trị viêm khớp dạng thấp: uống 2 mg/lần/ngày.
Điều trị COVID-19: khuyến cáo: uống 4mg/lần/ngày trong 14 ngày.
Người suy gan mức độ nhẹ - trung bình, suy thận nhẹ: không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Có thể uống thuốc Barinat 4 cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Barcitinib, người đang mắc các bệnh:
- Người bệnh HIV.
- Người bệnh viêm gan virus
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh lao thể hoạt động
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Medgolds - Thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Barinat 4
- Nhiễm trùng họng.
- Mỡ máu cao
- Mụn rộp
- Phát ban
- Nôn, buồn nôn.
- Thiếu máu, đau bụng.
- Viêm nang lông
- Mụn trứng cá
- Thuyên tắc phổi
- Tăng khả năng nhiễm herpes zoster
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
6 Tương tác
Probenecid có thể làm nồng độ baricitinib trong máu tăng gấp 2 lần.
Barinat 4 có thể tương tác với thuốc giảm đau (Tramadol), liệu pháp sinh học (abatacept), thuốc nhóm steroid (Prednisolone), thuốc chống thấp khớp (Methotrexate), các thuốc ức chế miễn dịch mạnh như Azathioprine và Cyclosporine.
Không dùng Barinat 4 đồng thời với DMARD sinh học khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đã có báo cáo Baricitinib gây ra tình trạng ức chế tủy xương, các bất thường về huyết học, vì vậy người bệnh sử dụng Barinat 4 cần theo dõi xét nghiệm thường xuyên.
Bệnh nhân được điều trị bằng Barinat 4 có thể phải đối mặt với nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
Điều trị bằng Barinat 4 có liên quan đến việc tăng tỉ lệ mắc các bệnh ác tính, u lympho.
Dùng thuốc thận trọng với người bệnh cao tuổi (> 50 tuổi) có các yếu tố nguy cơ tim mạch, tiền sử hút thuốc, ngừng điều trị trong trường hợp người bệnh bị nhồi máu cơ tim.
Bệnh nhân điều trị với baricitinib có nguy cơ phát triển các tình trạng huyết khối cao hơn.
==>> Xem thêm thuốc: Metpredni 16 A.T: Thuốc chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: các thử nghiệm trên động vật cho thấy tác động của thuốc gây giảm cân nặng thai nhi và có thể gây quái thai. Tránh dùng thuốc với người mang thai
Bà mẹ cho con bú: khuyến cáo không nên dùng thuốc, baricitinib đã được phát hiện trong sữa chuột và chưa rõ ở người thuốc có qua sữa mẹ hay không.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Barinat 4 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh nắng mặt trời
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Baricitinib, một chất ức chế phân tử nhỏ mới và mạnh của họ enzyme Janus kinase (JAK) có tính chọn lọc đối với JAK1 và JAK2. JAK-2 là enzym chịu trách nhiệm hình thành cytokine - chất trung gian gây viêm. Do đó, bằng cách ức chế các enzyme này, Baricitinib làm giảm mức độ cytokine trong cơ thể, và làm giảm các dấu hiệu viêm. Ngoài ra, Baricitinib hoạt động bằng cách làm giảm sự nhân lên của vi-rút, do đó thuốc ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.[1]
8.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt tại Đường tiêu hóa, sau khoảng 0,5 đến 3 giờ, nồng độ baricitinib đạt đỉnh trong huyết tương, Sinh khả dụng của thuốc khoảng 97%.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của baricitinib là 76 L, và liên kết tỉ lệ khoảng 50% với protein huyết tương, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào nhiều mô
Chuyển hóa: Khoảng 10% thuốc trải qua quá trình chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 ở gan.
Thải trừ: Các thử nghiệm dược lý lâm sàng, khoảng 75% thuốc được đào thải qua thận, khoảng 20% được thải trừ qua đường tiêu hóa, với T1/2 là khoảng 12 giờ.
9 Thuốc Barinat 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Barinat 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Barinat 4 mua ở đâu?
Thuốc Barinat 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Baricitinib nhìn chung an toàn và được dung nạp tốt, không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào liên quan đến điều trị được báo cáo. [2]
- Ngoài chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, Baricitinib cũng là một phương pháp điều trị đầy hứa hẹn cho bệnh viêm da dị ứng.
12 Nhược điểm
- Điều trị với thuốc có thể gây tăng khả năng nhiễm trùng và huyết khối ở người bệnh.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Anam Ahmad và cộng sự (Đăng ngày 10 tháng 1 năm 2024), Baricitinib, NHI. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024
- ^ Tác giả Jack G Shi và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2024). The pharmacokinetics, pharmacodynamics, and safety of baricitinib, an oral JAK 1/2 inhibitor, in healthy volunteers, Pubmed, Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2024