Bantako Fort
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần USpharma Hà Nội |
Số đăng ký | VD-28368-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Metronidazol, Spiramycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk875 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Bantako Fort có thành phần:
Spiramycin: ………………. 1.500.000 IU
Metronidazol: ………………….…250 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bantako Fort
Thuốc Bantako Fort được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc nhiễm khuẩn tái phát, bao gồm viêm nướu, viêm miệng, viêm tấy, áp xe răng, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt, viêm mô tế bào quanh xương hàm và viêm tuyến mang tai.
Dự phòng nhiễm trùng răng miệng sau phẫu thuật.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novogyl 750000IU/125mg - Kháng sinh cho răng miệng hiệu quả tốt
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bantako Fort
3.1 Liều dùng
Người lớn, trẻ > 15 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2-3 lần, có thể tăng lên 4 viên/ngày trong trường hợp nặng.
Trẻ từ 6-10 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày.
Trẻ từ 10-15 tuổi: dùng liều tương ứng với 2,25 MIU spiramycin và 375 mg metronidazol, hàm lượng thuốc Bantako Fort không phù hợp với đối tượng này.
Trẻ < 6 tuổi: không sử dụng thuốc Bantako Fort.
Thuốc Bantako Fort thường được sử dụng trong khoảng 7 ngày.[1]
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước.
4 Chống chỉ định
Trẻ dưới 6 tuổi.
Người bệnh tiền sử quá mẫn với thuốc, các dẫn chất nitro-imidazol khác và Erythromycin.
Không phối hợp cùng rượu, Disulfiram và các thuốc khác có thành phần này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Glonacin 1.5 M.I.U Glomed điều trị nhiễm khuẩn da, mô mềm
5 Tác dụng phụ
5.1 Các tác dụng không mong muốn của metronidazol
Thường gặp: đau bụng, chán ăn, miệng vị kim loại, nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, cơn động kinh, mất bạch cầu hat, ban da, phồng rộp da, ngứa, nước tiểu sậm màu.
5.2 Các tác dụng không mong muốn của spiramycin
Thường gặp: khó tiêu, đau đầu, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn.
Ít gặp: chảy máu cam, mệt mỏi, ban da, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, đồ mồ hôi, mày đay, ngoại ban.
Hiếm gặp: bội nhiễm do dùng spiramycin dài ngày, phản ứng phản vệ, kéo dài khoảng QT
6 Tương tác
6.1 Metronidazol
Thuốc chống đông đường uống, đặc biệt là warfarin có thể bị tăng tác dụng bởi Metronidazol và làm kéo dài thời gian prothrombin, cần tránh dùng đồng thời.
Sử dụng rượu, các thuốc chứa cồn khi điều trị với metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiram. Không dùng metronidazol và disulfiram cùng lúc.
Khi dùng metronidazol ở người bệnh đang điều trị với lithi liều cao có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh và gây ra tình trạng ngộ độc lithi.
Metronidazol bị tăng chuyển hóa khi dùng cùng lúc với Phenobarbital.
Metronidazol làm tăng độc tính của 5-fluorouracil và có thể gây tăng nồng độ Ciclosporin khi dùng đồng thời.
Quá trình chuyển hóa qua gan của metronidazol bị ức chế với Cimetidin, làm tăng nửa đời thải trừ của thuốc, dẫn đến tăng các ADR.
Busulfan có thể bị tăng nồng độ khi dùng chung với metronidazol, dẫn đến gây ngộ độc thuốc,
6.2 Spiramycin
Levodopa bị giảm nồng độ trong huyết tương khi dùng đồng thời với spiramycin.
Các uống ngừa thai sẽ bị mất tác dụng khi uống đồng thời với spiramycin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong trường hợp cần điều trị dài ngày/liều cao hoặc điều trị ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn công thức máu, cần dõi công thức bạch cầu để phát hiện sớm các bất thường.
Sử dụng thận trọng ở người có bệnh tim, loạn nhịp, người cao tuổi (vì chức năng gan có thể đã bị suy giảm).
Dùng thuốc thận trọng khi điều trị ở người bệnh rối loạn chức năng gan, vì spiramycin có thể gây độc gan.
Phải ngừng thuốc nếu người bệnh biểu hiện phát hồng ban toàn thân có sốt.
Dùng thuốc liều cao trong điều trị bệnh do amip, Giardia và các vi khuẩn kỵ khí có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh.
Điều trị với metronidazol có thể gây nhiễm nấm Candida ở miệng, ruột hoặc âm đạo. Nếu bội nhiễm xảy ra, người bệnh cần được điều trị thích hợp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa thấy bằng chứng ảnh hưởng gây hại tới thai nhi khi sử dụng thuốc, nhưng vẫn nên tránh dùng thuốc điều trị cho người mang thai, trù khi thực sự cần thiết.:
Bà mẹ cho con bú: nếu cần điều trị, nên ngừng cho trẻ bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị theo triệu chứng người bệnh gặp phải và điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bantako Fort nơi khô, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bantako Fort tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Mapigyl là thuốc kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn tại khoang miệng, bao gồm tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính, mãn tính và tái phát. Cụ thể như áp xe quanh răng, viêm lợi, viêm quanh thân răng, viêm mô tế bào vùng hàm mặt, viêm quanh răng, viêm tuyến mang tai…
Thuốc Secrogyl, sản phẩm của Công ty cổ phần dược Đồng Nai, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính hoặc tái phát, viêm lợi, viêm miệng, áp xe răng, sưng tấy lợi, viêm quanh chân răng, viêm mô tế bào quanh răng xương hàm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất thuộc nhóm 5-nitroimidazol, được dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, amip và Giardia gây ra. Trong tế bào vi khuẩn nhạy cảm, nhóm 5-nitro của metronidazol được khử bởi enzym nitroreductase, tạo ra các chất trung gian có độc tính đối với tế bào vi khuẩn. Những chất này gắn vào cấu trúc xoắn kép của DNA, gây ức chế quá trình sao chép và dẫn đến tiêu diệt tế bào vi khuẩn.
Spiramycin là một kháng sinh nhóm macrolid có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, từ đó ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn của spiramycin bao gồm: Pneumococcus, Staphylococeus, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus và Enterococcus (75%), Chlamydia, Corynebacteria, Actinomyces, Bordetella pertussis, một số chủng Toxoplasma, Mycoplasma.
9.2 Dược động học
Metronidazol: được hấp thu nhanh, sau 1 liều uống duy nhất, Cmax đạt được sau 1-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ. Thuốc phân bố tốt vào dịch cơ thể, các mô, tuyến nước bọt và sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 10-20%. Chuyển hóa qua gan, phần lớn thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Spiramycin: chỉ được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng, Cmax đạt được trong vòng 1,5-3 giờ sau uống. Spiramycin đi qua sữa mẹ, thải trừ chủ yếu qua mật, T1/2 là là khoảng 5-8 giờ.
10 Thuốc Bantako Fort giá bao nhiêu?
Thuốc Bantako Fort hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bantako Fort mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Spiramycin và Metronidazole dùng kết hợp cho hiệu lực cao trong điều trị các nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc nhiễm khuẩn tái phát.
- Thuốc Bantako Fort sản xuất tại nhà máy hiện đại, được áp dụng hệ thống và tiêu chuẩn quốc tế như GMP-WHO, GLP, GSP của Công ty TNHH US Pharma USA.
13 Nhược điểm
- Hàm lượng và dạng bào chế của thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ từ 10-15 tuổi.
Tổng 6 hình ảnh





