Bamyrol 150 Sol
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | 893100291500 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk1102 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi ống Dung dịch uống Bamyrol 150 Sol bao gồm:
- Hoạt chất Paracetamol hàm lượng 150mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bamyrol 150 Sol
Thuốc Bamyrol 150 Sol được chỉ định để giảm đau nhẹ và vừa, hạ sốt ở trẻ em.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Glotadol 150 hạ sốt và giảm đau mức độ nhẹ và vừa cho trẻ em
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bamyrol 150 Sol
3.1 Liều dùng
Trẻ sơ sinh đến 3 tháng tuổi: mỗi lần 40 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ 4 tháng đến 11 tháng tuổi: mỗi lần 80 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ từ 1 đến 2 tuổi: mỗi lần dùng 120 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ từ 2 đến 3 tuổi: mỗi lần dùng 160 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ từ 4 đến 5 tuổi: mỗi lần dùng 240 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ từ 6 đến 8 tuổi: mỗi lần dùng 320 mg, sau 4 đến 6 giờ dùng một lần.
Trẻ từ 9 đến 10 tuổi: mỗi lần dùng 400 mg, sau 4 đến 6 giờ dùng một lần.
Trẻ 11 tuổi: mỗi lần dùng 480 mg, sau 4- 6 giờ dùng một lần.
Trẻ em trên 11 tuổi: mỗi lần dùng 325 đến 650 mg, tối đa 4 g một ngày.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Bamyrol 150 Sol bằng đường uống.
Có thể uống trực tiếp dung dịch trong ống hoặc pha loãng với nước để uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bamyrol 150 Sol cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người thiếu hụt men G6PD, người bệnh nhiều lần thiếu máu, người mắc bệnh phổi, tim, gan, thận.
5 Tác dụng phụ
Ít gặp:
Ban da.
Thiếu máu, loạn tạo máu, buồn nôn, nôn.
Bệnh thận, độc tính thận khi sử dụng thuốc kéo dài.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Sử dụng thuốc Bamyrol 150 Sol liều cao trong dài ngày có thể làm tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion tăng nhẹ.
Dùng đồng thời thuốc Bamyrol 150 Sol với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.
Nguy cơ gây độc cho gan của thuốc Bamyrol 150 Sol tăng khi dùng trên người lạm dụng rượu.
Độc tính gan tăng khi dùng đồng thời thuốc Bamyrol 150 Sol với Isoniazid, thuốc chống co giật như Phenytoin, barbiturat, carbamazepin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần chẩn đoán kỹ trước khi dùng thuốc Bamyrol 150 Sol cho trường hợp sốt cao trên 39,5°C, sốt tái phát hoặc kéo dài trên 3 ngày.
Thận trọng khi dùng thuốc Bamyrol 150 Sol cho người bị thiếu máu trước đó vì có thể làm che lấp biểu hiện của chứng xanh tím.
Tránh sử dụng rượu bia khi dùng thuốc Bamyrol 150 Sol.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Sara for children 60ml hương cam, hạ sốt, giảm đau cho trẻ em
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng thuốc Bamyrol 150 Sol khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: có thể sử dụng thuốc Bamyrol 150 Sol.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, methemoglobin- máu. Kích thích hệ thần kinh trung ương, mê sảng, kích động, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp, mạch không đều, suy tuần hoàn, hoại tử gan khi ngộ độc nặng.
Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân nếu xảy ra quá liều thuốc Bamyrol 150 Sol.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bamyrol 150 Sol ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Bamyrol 150 Sol bị tạm hết hàng bạn có thể tham khảo sử dụng sang một số thuốc khác có cùng công dụng, thành phần như:
- Thuốc Sacendol 150 của Vacopharm, có chứa thành phần có chứa hoạt chất Paracetamol 150mg, được chỉ định sử dụng để giảm sốt và giảm các cơn đau nhức cho trẻ.
- Thuốc DK-Cetamol 120 được chỉ định để làm hạ sốt, giảm đau trong một số trường hợp như đau đầu, đau răng; làm giảm các triệu chứng liên quan đến cảm lạnh, cúm ở trẻ em. Sản phẩm này được sản xuất dưới dạng dung dịch uống có chứa Paracetamol 120mg/5ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paracetamol là một thuốc được biến đến khá phổ biến với công dụng giảm đau, hạ sốt. Đây là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin và có thể sử dụng để thay thế Aspirin trong việc làm giảm đau, hạ sốt. Khi dùng với liều ngang nhau thì Paracetamol và Aspirin có tác dụng tương đương nhau. Paracetamol chỉ có tác dụng làm hạ thân nhiệt cho người bị sốt, nó không làm hẹ thân nhiệt ở người có nhiệt độ bình thường. Tác dụng hạ sốt của Paracetamol là do khả năng tác dụng lên vùng dưới đồi giúp giãn mạch làm tỏa nhiệt. Paracetamol không làm ảnh hưởng đến việc kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Paracetamol dùng bằng Đường tiêu hóa được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Sau khi uống 30-60 phút thuốc sẽ đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố: Khoảng 25% thuốc liên kết với protein huyết tương. Paracetamol được phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của Paracetamol diễn ra ở gan.
Thải trừ: 1,25-3 giờ là thời gian bán thải của Paracetamol.
10 Thuốc Bamyrol 150 Sol giá bao nhiêu?
Thuốc Bamyrol 150 Sol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Bamyrol 150 Sol mua ở đâu?
Thuốc Bamyrol 150 Sol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng dung dịch giúp paracetamol được hấp thu nhanh vào cơ thể, mang lại tác dụng giảm đau và hạ sốt nhanh hơn so với một số dạng thuốc khác như viên nén.
- Thích hợp cho trẻ em, giúp dễ dàng điều chỉnh liều lượng theo cân nặng và tuổi.
- Ống dung dịch dễ dàng cho việc đo lường và sử dụng chính xác, đặc biệt hữu ích khi khó chia liều chính xác với các dạng khác như viên nén hay bột.
13 Nhược điểm
- Ống dung dịch có thể dễ bị hỏng, đặc biệt nếu không bảo quản đúng cách, cần được bảo quản tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
- Một số trẻ có thể không thích vị của dung dịch dẫn đến sợ uống thuốc.
Tổng 8 hình ảnh