Bamifen 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Remedica, Remedica Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh |
Số đăng ký | VN-10082-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Baclofen |
Xuất xứ | Cộng hòa Síp |
Mã sản phẩm | aa5073 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bamifen 10mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng co cứng cơ do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bamifen 10mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Bamifen 10mg là Baclofen hàm lượng 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bamifen 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Bamifen 10mg
Thuốc Bamifen 10mg chứa chứa Baclofen là thuốc gì?
Đây là thuốc điều trị tình trạng co cứng cơ, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Baclofen là một chất chủ vận axit gamma-aminobutyric (GABA). Đây là một chất chống co thắt gây thư giãn cơ bắp được sử dụng làm thuốc giãn cơ xương.
Thuốc tác dụng bằng cách làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích ở các tế bào thần kinh trước khớp thần kinh và kích thích các tín hiệu thần kinh ức chế ở các tế bào thần kinh sau khớp thần kinh.
Baclofen có đặc tính ức chế thần kinh trung ương và có thể gây an thần kèm theo dung nạp, buồn ngủ, mất điều hòa, suy hô hấp và tim mạch. Baclofen cũng làm trung gian cho một số tác dụng chống nôn và kích thích tiết axit dạ dày.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Baclofen hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2 - 3 giờ. Sinh khả dụng đường uống của thuốc dao động trong khoảng 70 - 85%. Sự hấp thu tăng lên khi tăng liều và khả năng hấp thu cũng phụ thuộc từng người. Thức ăn làm giảm hấp thu của thuộc, đặc biệt là thức ăn nhiều chất béo.
Phân bố: Thuốc có Thể tích phân bố là 0,7L/kg. Thuốc ít qua hàng rào máu não và nồng độ thuốc trong dịch não tủy thấp hơn rất nhiều so với huyết tương. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein máu là khoảng 30%.
Chuyển hóa: Chỉ 15% liều được chuyển hóa tại gan bằng cơ chế khử amin.
Thải trừ: Phần lớn thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi qua thận (70-80%), chỉ một phần nhỏ khoảng 5% dưới dạng chất chưa chuyển hóa được thải trừ. Thuốc có thời gian bán thải từ 2 - 6 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Bamifen 10mg
Thuốc Baclofen 10g điều trị gì?
Thuốc Bamifen 10mg được chỉ định giúp giảm co cứng cơ vân trong các tình trạng như xơ cứng rải rác, tổn thương cột sống như u tủy sống, bệnh nơron thần kinh vận động, bệnh rỗng tủy sống, chấn thương một phần tủy sống, viêm tủy ngang.
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp người lớn và trẻ em trong các tình trạng để giảm co cứng cơ vân do não bị tổn thương, viêm não, liệt não, tổn thương do chấn thương ở đầu.
Thuốc có hiệu quả nhất trên các bệnh nhân đang dùng vật lí trị liệu. Và không khuyến cáo dùng trên điều trị cho đối tượng không có tình trạng co cứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lioresal 10mg trị co thắt xơ cứng rải rác, tổn thương tuỷ sống
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bamifen 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Bamifen 10mg
- Người lớn
Nên tăng liều một cách từ sau mỗi 3 ngày, liều mỗi lần tăng là thêm 5mg, cụ thể:
- Khởi đầu: 5mg x 3 lần/ngày, sử dụng trong 3 ngày.
- Tăng liều lần 1: 10mg x 3 lần/ngày, sử dụng trong 3 ngày.
- Tăng liều lần 2: 15mg x 3 lần/ngày, sử dụng cho 3 ngày
…
Khi tăng đến liều 60mg/ngày là có thể kiểm soát tốt triệu chứng của bệnh. Liều tối đa là 100mg/ngày, có thể cao hơn khi có chỉ định của bác sĩ.
- Người cao tuổi
Bắt đầu điều trị bằng liều nhỏ và tăng dần dựa theo sự đáp ứng của bệnh nhân và cần được theo dõi một cách cẩn thận.
- Trẻ em
Liều từ 0,75 - 2mg/kg. Trẻ trên 10 tuổi thì liều tối đa có thể là 2.5mg/kg. Đa số liều khởi đầu là 2,5mg chia 4 lần dùng trong ngày và tăng liều sau mỗi 3 ngày tới khi cơ thể đáp ứng tốt. Liều khuyến cáo như sau:
- 1 - 2 tuổi: 10-20mg/ngày.
- 2 - 6 tuổi: 20-30mg/ngày.
- 6 - 10 tuổi: 30-60mg/ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Khuyến cáo điều trị bằng liều thấp, khoảng 5mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Bamifen 10mg
Dùng thuốc đúng theo hướng dẫn và liều lượng bác sĩ chỉ định.
Uống viên thuốc với nước, chú ý nuốt cả viên và không nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bamifen 10mg cho đối tượng bị mẫn cảm với baclofen hay bất kì thành phần của thuốc.
Người bị loét dạ dày và tá tràng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Baclosal (Baclofen 10mg): tác dụng, liều dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị, thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ sau:
Hệ và cơ quan | Thường gặp |
Thần kinh | Buồn ngủ, ngủ gà, nông nổi, lú lẫn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa và đau bụng |
Hô hấp | Ức chế hô hấp |
Mắt | Hoa mắt, rung giật nhãn cầu |
Cơ-xương khớp | Yếu cơ, mất vận động, run, đau cơ |
Da | Tăng tiết mồ hôi, phát ban |
Hệ sinh dục | Bất lực |
Gan | Rối loạn chức năng gan |
Tim | Hạ huyết áp và giảm chức năng tim mạch |
Thận | Tiểu nhiều, đái dầm, bí tiểu, khó tiểu |
Toàn thân | Mệt mỏi, kiệt sức, |
Ngoài ra, có thể gặp tình trăng tăng co cứng, giảm trương lực cơ và thường giảm dần khi ta giảm liều.
6 Tương tác thuốc
Trong quá trình điều trị cần tránh sử dụng các thuốc có khả năng xảy ra tương tác với thuốc. Tuy nhiên có một số thuốc xảy ra tương tác với baclofen vẫn có thể kết hợp cùng và cần theo dõi cẩn thận trong quá trình sử dụng. Nên thông báo cho cán bộ y tế nếu đang sử dụng các thuốc bao gồm thuốc ức chế IMAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Ibuprofen, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ áp, thuốc chống đái tháo đường, alcolhol, carbidopa/levodopa.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng điều trị trên bệnh nhân bị tổn thương mạch máu não, rối loạn tâm thần, động kinh, loét ở Đường tiêu hóa, người cao tuổi.
Nên tăng liều một cách từ từ. Và nên giảm liều từ từ trong 1 -2 tuần trước khi ngừng hẳn.
Trong thành phần của thuốc có chứa Lactose, nên thông báo cho bác sĩ trước điều trị nếu bạn không dung nạp được.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Khuyến cáo không sử dụng thuốc Bamifen 10mg cho phụ nữ đang có thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa với một lượng rất nhỏ và ít có khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, cũng cần có sự chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bamifen 10mg có thể gây buồn ngủ và ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên sử dụng đồ ăn và uống có chứa cồn.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: ngủ gà ngủ gật, giảm phản xạ, lẫn, khó thở, rối loạn ngôn ngữ, hạ huyết áp, giảm trương lực cơ, hôn mê… Ngoài ra, một số triệu chứng với tỉ lệ hiếm gặp hơn là trầm cảm, chậm nhịp tim, buồn nôn và nôn, hạ thân nhiệt, tiêu chảy, tăng LDH, AP, SGOT.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng một số biện pháp điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày bằng than hoạt và dùng thuốc lợi tiểu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bamifen 10mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Bamifen 10mg nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-10082-10.
Nhà sản xuất: Remedica Ltd.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Bamifen 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bamifen 10mg (6 vỉ x 10 viên) giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bamifen 10mg mua ở đâu?
Thuốc Bamifen 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Bamifen 10mg
12 Ưu điểm
- Công thức uống của baclofen là dạng thuốc được sử dụng phổ biến nhất. Trong một nghiên cứu cắt ngang, baclofen trong vỏ có hiệu quả hơn baclofen uống trong việc làm giảm co cứng trực tiếp ở cấp độ của tủy sống [2].
- Baclofen là một thuốc giữ vị trí độc tôn trong khoa học thần kinh, là chất chủ vận GABA duy nhất được FDA phê duyệt [3].
- Baclofen đã được sử dụng để điều trị một số chứng loạn trương lực cơ thứ phát: chứng loạn trương lực chậm đôi khi được báo cáo là cải thiện và có một số báo cáo riêng lẻ về sự cải thiện chứng loạn trương lực cơ xảy ra ở bệnh Parkinson và axit glutaric niệu [4].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên sử dụng thuận tiện và dễ dàng cho người bệnh.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng do đó cần lưu ý trong quá trình sử dụng.
- Thuốc không đảm bảo an toàn và không sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Baclofen, Drugbank. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Romito JW và cộng sự (Đăng ngày 3 tháng 6 năm 2021). Baclofen therapeutics, toxicity, and withdrawal: A narrative review, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Caitlin N Kent và cộng sự (Đăng ngày 17 tháng 6 năm 2020). Classics in Chemical Neuroscience: Baclofen, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả P Greene (Đăng ngày tháng 8 năm 1992). Baclofen in the treatment of dystonia, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022