Bacsulfo 1g/1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-32834-19 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ. |
Hoạt chất | cefoperazon, Sulbactam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4555 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9028 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 1g/1g được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp khác nhau như hô hấp, sinh dục, tiết niệu… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bacsulfo 1g/1g.
1 Thành phần
Thành phần dược chất trong mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 1g/1g có chứa:
- Cefoperazon (dưới dạng cefoperazon natri)…………1g.
- Sulbactam (sulbactam natri)…………1g.
- Tỉ lệ cefoperazon natri : sulbactam natri là 1:1.
Dạng bào chế: Hỗn hợp bột vô khuẩn pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bacsulfo 1g/1g
2.1 Tác dụng của thuốc Bacsulfo 1g/1g
Bacsulfo 1g là thuốc gì?
Thuốc Bacsulfo 1g/1g bao gồm 2 thành phần hoạt chất là Cefoperazon và Sulbactam, do đó, tác dụng của thuốc cũng là tác dụng của từng hoạt chất và sự kết hợp của 2 thành phần trên.
Cefoperazon là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin - nhóm kháng sinh phổ rộng, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra, bao gồm đường hô hấp, vùng bụng, da và bộ phận sinh dục nữ. Cefoperazone là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. Cefoperazon phát huy tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, cefoperazon liên kết với các protein liên kết penicilin cụ thể (PBP) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn, gây ra sự ức chế giai đoạn thứ ba và giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Quá trình ly giải tế bào sau đó được thực hiện qua trung gian của các enzyme tự phân giải thành tế bào vi khuẩn như autolysin [1].
Sulbactam là một kháng sinh ức chế beta-lactamase kết hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, được cho kết hợp với kháng sinh nhóm β-lactam để ức chế β-lactamase, một loại enzym do vi khuẩn sản xuất ra phá hủy hoạt tính của kháng sinh [2].
2.2 Chỉ định thuốc Bacsulfo 1g/1g
Thuốc Bacsulfo 1g/1g được sử dụng trong điều trị đơn lẻ hoặc kết hợp, chỉ định như sau:
Trong điều trị đơn lẻ, thuốc Bacsulfo 1g/1g điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm đường ruột, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn mô mềm, da và xương khớp, viêm vùng chậu, bệnh lậu và các loại viêm đường sinh dục khác, viêm nội mạc tử cung…
Trong điều trị kết hợp, thuốc Bacsulfo 1g/1g cho phổ kháng khuẩn rộng, nên hầu hết dùng điều trị đơn lẻ. Nhưng cũng có thể kết hợp với các loại kháng sinh đường uống khác nếu cần.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc BASULTAM 2g (Sulbactam/Cefoperazon): Chỉ định và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bacsulfo 1g/1g
3.1 Liều dùng thuốc Bacsulfo 1g/1g
Thuốc được chỉ định tiêm hoặc truyền sau mỗi 12 giờ, các liều đều nhau, tối đa 1 ngày dùng 4 liều.
Với người lớn:
- Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến nhiễm khuẩn trung bình: dùng 1-2 lọ thuốc sau mỗi mỗi 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng: 2-4 lọ sau mỗi 12 giờ.
Với bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Cần phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết thanh nếu sử dụng thuốc Bacsulfo để điều trị nhiễm khuẩn, liều tối đa 2g cefoperazon/ngày, tức ngày dùng 2 lọ, thời gian cách nhau giữa các lọ là 12 giờ.
Với bệnh nhân rối loạn chức năng thận, dựa vào Độ thanh thải Creatinin (ClCr):
- ClCr < 30ml/phút: chỉnh liều thuốc Bacsulfo 1g/1g để bù đi sự giảm độ thanh thải với sulbactam.
- ClCr = 15-30 ml/phút: dùng tối đa 1 lọ Bacsulfo nhau mỗi 12 giờ (tối đa 2 lọ mỗi ngày).
- ClCr < 15ml/phút: 1 liều dùng tối đa 500mg Sulbactam, mỗi liều cách nhau 12 giờ (tối đa 1 lọ mỗi ngày).
Thuốc Bacsulfo 1g/1g không phù hợp để điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc Bacsulfo 1g/1g hiệu quả
Khi pha thuốc, cần phải thực hiện các thao tác vô trùng. Sau khi pha thuốc, nên dùng ngay để tránh các nguy cơ nhiễm khuẩn.
Pha thuốc Bacsulfo 1g/1g với khoảng 6,7ml dung môi, các dung môi tương thích với sulbactam/cefoperazone là: nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, dextrose 5%.
Đối với truyền tĩnh mạch, nên pha cùng với NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Lắc đến khi tan hoàn toàn rồi pha loãng với cùng dung môi trong khoảng 20ml. Tiến hành truyền chậm cho bệnh nhân trong vòng 15-60 phút.
Đối với tiêm tĩnh mạch, nên pha mỗi lọ với một lượng nước cất pha tiêm hoặc dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%, lắc mạnh đến khi tan hết, tiêm chậm, ít nhất trong 3 phút.
Dung dịch thuốc sau khi pha không được thấy tiểu phân, không có tủa, màu từ trong đến vàng. Sau khi pha, chỉ được dùng thuốc 1 lần, phần còn thừa phải được loại bỏ.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/1g ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với sulbactam, penicillin, cefalosporin hoặc các loại kháng sinh nhóm cefalosporin.
Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Yurixon Inj. - thuốc điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Bacsulfo tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:
- Trên hệ tạo máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm dung tích hồng cầu, giảm hemoglobin máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Trên gan - mật: tăng alanine aminotransferase, tăng phosphatase kiềm máu, tăng bilirubin huyết.
Tác tác dụng phụ ít gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.
- Rối loạn dưới da và mô: mày đay, mẩn ngứa.
- Rối loạn tại vị trí dùng thuốc: Viêm tĩnh mạch, đau, sốt, ớn lạnh.
Tác dụng phụ khác chưa được rõ ràng:
- Giảm bilirubin huyết.
- Sốc phản vệ, quá mẫn.
- Viêm mạch, hạ huyết áp.
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Vàng da.
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, ban dát sần, tiêu ra máu.
Các tác dụng phụ ở mức nhẹ thường sẽ hết ngay sau khi điều trị. Tuy nhiên, đã có một số trường hợp đã được ghi tử vong do tác dụng phụ của sulbactam/cefoperazone: sốc phản vệ, quá mẫn, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
6 Tương tác
Sulbactam/cefoperazone có thể tương tác với rượu và xảy ra các phản ứng như: đỏ mặt, nhức đầu, mồ hôi, nhịp tim nhanh.
Có thể xảy ra dương tính giả với bệnh nhân điều trị bằng Bacsulfo 1g/1g khi xét nghiệm đường niệu với dung dịch Fehling hoặc Benedict.
Sulbactam/cefoperazone xảy ra tương kỵ vật lý với aminoglycosid, do đó, không nên pha chung. Không dùng khởi đầu điều trị với Ringer lactat và Lidocain HCl 2% do không tương hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu xảy ra hiện tượng được quá mẫn hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào như đã kể trên thì nên ngưng điều trị với thuốc Bacsulfo 1g/1g.
Cần cân nhắc sử dụng Bacsulfo 1g/1g trên những đối tượng đặc biệt, đối tượng có tình trạng bệnh lý, người già, phụ nữ có thai và cho con bú…
Quá trình pha thuốc cần thực hiện trong phòng vô trùng để tránh sự nhiễm khuẩn vào dung dịch tiêm. Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay, không nên để lâu.
Nếu có bất kì hiện tượng lạ nào sau khi pha thuốc: lắng cặn, chuyển màu…thì không nên tiếp tục sử dụng.
Thuốc được chỉ định bởi bác sĩ, thực hiện pha và tiêm bởi các cán bộ y tế, người bệnh không được tự ý sử dụng.
7.2 Lưu ý với trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột cho thấy không có ảnh hưởng nào tới khả năng sinh sản của chúng. Tuy nhiên, chưa có báo cáo nào cho thấy tác dụng tương tự trên người, do đó, cần cân nhắc và sử dụng chỉ khi thật sự cần thiết.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: hàm lượng 2 hoạt chất được tiết vào sữa mẹ khá ít, nhưng vẫn cần lưu ý sử dụng.
Tóm lại, cần thận trọng khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trên hai đối tượng đặc biệt này. Hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin về ngộ độc hoặc quá liều khi dùng Bacsulfo 1g/1g trên người còn rất hạn chế. Trường hợp xảy ra quá liều có thể biểu hiện các tác dụng phụ như trên.
Phương pháp loại bỏ cefoperazon và sulbactam đều dùng phương pháp loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn bằng cách thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Hãy bảo quản thuốc Bacsulfo 1g/1g ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng chiếu trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản tối đa là 30 độ C.
Thuốc phải được đặt ở nơi cao, kín, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32834-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Giá thuốc Bacsulfo 1g/1g là bao nhiêu?
Thuốc Bacsulfo 1g/1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bacsulfo có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bacsulfo 1g/1g mua ở đâu?
Thuốc Bacsulfo 1g/1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bacsulfo 1g/1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc tiêm Bacsulfo 1g/1g
12 Ưu điểm
- Thuốc Bacsulfo 1g/1g được đánh giá là dung nạp tốt vào cơ thể và cho tác dụng hiệu quả.
- Thuốc được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm, cho tác dụng nhanh trong việc tiêu diệt vi khuẩn, phù hợp với những người không thích uống thuốc dạng viên.
- Cefoperazon là kháng sinh thế hệ thứ 3, phổ rộng, được dùng khá phổ biến, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn với thời gian ngắn điều trị.
- Sulbactam có tác dụng ức chế beta-lactamase của vi khuẩn có khả năng ức chế beta-lactam, hỗ trợ mở rộng phổ của các kháng sinh họ beta-lactam.
- Sự kết hợp 2 thành phần hoạt chất vừa giúp ức chế vi khuẩn gây viêm nhiễm, vừa giúp tăng tác dụng của Cefoperazon tiêu diệt vi khuẩn.
- Nhà sản xuất thuốc Bacsulfo 1g/1g là Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm với nhà máy đạt chuẩn WHO-ASEAN, dây chuyền sản xuất được Bộ y tế công nhận và phê duyệt.
13 Nhược điểm
- Giá của thuốc khá cao, thuốc cần được kê đơn và thực hiện tiêm truyền bởi các cán bộ y tế có kinh nghiệm, khó để mua ở ngoài thị trường.
- Thành phần thuốc kháng sinh có tỉ lệ dị ứng cao, do đó, bệnh nhân cần được kiểm tra phản ứng với thuốc trước khi tiêm truyền để tránh tình trạng sốc hoặc kích ứng thuốc.
- Dạng bột pha tiêm, không tiện lợi với đa số bệnh nhân sử dụng.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 30 tháng 4 năm 2021). Cefoperazone, Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 7 tháng 5 năm 2021). Sulbactam, Drugbank. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022