Bacsulfo 0,5g/0,5g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-32833-19 |
Dạng bào chế | Bột vô khuẩn pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | cefoperazon, Sulbactam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9423 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 0,5g/0,5g được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Bacsulfo 0,5g/0,5g chứa:
Cefoperazon 0,5g.
Sulbactam 0,5g.
Dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn tỷ lệ cefoperazon natri : sulbactam natri là 1:1.
Dạng bào chế: bột vô khuẩn pha tiêm.
2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g
2.1 Tác dụng của thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g
2.1.1 Dược lực học
Thành phần kháng khuẩn là Cefoperazon - là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng chống lại các vi sinh vật nhạy cảm bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid vách tế bào. Thành phần sulbactam có vai trò ức chế men betalactamase do các vi khuẩn kháng thuốc betalactam sinh ra, giúp ngăn cản các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy cephalosporin. Dạng phối hợp có hoạt tính chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với cefoperazon. Hơn nữa phối hợp này mang lại tác dụng cộng hưởng (nồng độ ức chế tối thiểu được giảm đến 4 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc thành phần) chống lại nhiều loại vi khuẩn như Haemophilus influenzae, loài Bacteroides, loài Staphylococcus, Acinetobacter calcoaceticus, các vi khuẩn gram dương, gram âm, vi khuẩn yếm khí.
2.1.2 Dược động học
Phân bố: Sulbactam và cefoperazon đều phân bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể bao gồm cả dịch mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buồng trứng, tử cung và các nơi khác.
Thải trừ: Khi sử dụng dạng phối hợp sulbactam/ cefoperazon thì khoảng 84% liều sulbactam và 25% liều cefoperazon được thải trừ qua đường thận. Phần lớn lượng cefoperazon còn lại được thải trừ qua mật. Sau khi tiêm sulbactam/ cefoperazon, thời gian bán huỷ trung bình của sulbactam là 1 giờ, của cefoperazon là 1,7 giờ.
3 Chỉ định của thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g
3.1 Đơn trị liệu
Sulbactam/ cefoperazon được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn đường niệu.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
Viêm màng não.
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
3.2 Điều trị kết hợp
Sự kết hợp giữa 2 loại Cefoperazon và Sulbactam cho phổ kháng khuẩn rộng, do đó trên lâm sàng chỉ cần sử dụng đơn trị liệu, không cần kết hợp với các loại kháng sinh khác cũng có thể cho hiệu quả điều trị tốt với nhiều loại vi khuẩn.
Trong một số trường hợp có thể kết hợp Bacsulfo với các loại kháng sinh nhóm khác, ví dụ aminoglycosid. Tuy nhiên khi dùng kết hợp 2 nhóm kháng sinh này với nhau cần kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân trong quá trình điều trị.[1]
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g
4.1 Liều dùng thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g
4.1.1 Người lớn
Liều dùng của thuốc Bacsullfo 0,5g/0,5g khuyến cáo với người lớn là 2-4 lọ/ngày sau mỗi 12 giờ và được chia thành các liều đều nhau.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng hàng ngày của sulbactam/cefoperazon loại tỉ lệ 1:1 đến 8g (tương đương 4g cefoperazon hoạt tính). Liều dùng hàng ngày tối đa khuyến cáo của sulbactam là 4g.
4.1.2 Người rối loạn chức năng thận
Bệnh nhân giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút)
Nên điều chỉnh liều dùng Bacsulfo để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam
Bệnh nhân có độ độ thanh thải creatinin 15-30ml/phút
Nên dùng tối đa 02 lọ Bacsulfo 0,5g/0.5g cách 12h một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là 2g)
Bệnh nhân có độ độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút
Nên dùng tối đa 01 lọ Bacsulfo 0,5g/0.5g cách 12h một lần (liều sulbactam tối đa hàng ngày là1g)
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể chỉ định thêm cefoperazon.
Trường hợp thẩm tách máu thì nên sắp xếp sử dụng thuốc sau khi thẩm tách máu do dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thẩm tách máu. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ trong quá trình thẩm tách máu.
4.1.3 Trẻ em
Liều dùng hàng ngày của sulbactam/cefoperazon tỉ lệ 1:1 được khuyến cáo cho trẻ em là từ 40-80mg/kg/ngày. Liều dùng được chỉ định cách 6-12 giờ một lần và được chia thành các liều bằng nhau.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng có thể tăng liều lên 160mg/kg/ngày. Nên chia liều thành 2-4 liều bằng nhau.
4.1.4 Trẻ sơ sinh
Không dùng thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g cho trẻ sơ sinh do hàm lượng không phù hợp để sử dụng ở đối tượng này. Khi sử dụng cho trẻ sơ sinh nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng, dạng bào chế phù hợp hơn.
==>> Xem thêm thuốc cùng hoạt chất: BACSULFO 1g/1g là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ.
4.2 Cách dùng thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g hiệu quả
Tiêm tĩnh mạch Bacsulfo 0,5g/0.5g chậm tối thiểu trong 3 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm tối thiểu 15-60 phút.
Khi pha thuốc, cần phải thực hiện các thao tác vô trùng. Sau khi pha thuốc, nên dùng ngay để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.
Pha thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g với khoảng 3,4ml dung môi, các dung môi tương thích với sulbactam/cefoperazone là: nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, dextrose 5%.
Dung dịch thuốc sau khi pha có màu từ trong đến vàng, không được thấy tiểu phân, không có tủa. Sau khi pha, chỉ được dùng thuốc 1 lần, phần còn thừa phải được loại bỏ.
Thuốc được chỉ định bởi bác sĩ, thực hiện pha và tiêm bởi các cán bộ y tế, người bệnh không được tự ý sử dụng.
5 Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g ở bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicilin, sulbactam, cefoperazon hoặc với bất kì kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
6 Tác dụng phụ
Nói chung sulbactam/cefoperazon được dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hay trung bình và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.
Tần suất phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10) | Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
|
Rối loạn gan mật |
| |
Thường gặp (1/100≤ ADR < 1/10) | Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
|
Rối loạn tiêu hóa |
| |
Ít gặp (1/1.000<ADR<1/100) | Rối loạn hệ thần kinh |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
| |
Chưa biết | Rối loạn hệ miễn dịch |
|
Rối loạn mạch máu |
|
7 Tương tác thuốc
Rượu | Thuốc tương tác với rượu có thể gây phản ứng như đỏ mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi và nhịp tim nhanh khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng cefoperazon và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng dùng. |
Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm lâm sàng | Xét nghiệm đường niệu có thể cho kết quả dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling. |
Thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g tương kỵ với Aminoglycosid do vậy không pha hoặc truyền cùng một đường truyền. Nếu kết hợp nên dùng đường truyền riêng biệt, hoặc dùng thời điểm xa nhau.
Ngoài ra thuốc còn tương kỵ với dung dịch Ringer lactat và Lidocain do đó tránh pha khởi đầu với 2 loại dung dịch này.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Khi xảy phản ứng quá mẫn (phản vệ) nặng phải ngưng ngay thuốc, cấp cứu ngay bằng epinephrin, đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản nếu cần thiết.
- Trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan: những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.
- Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan kèm suy thận, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng quá liều 2 g cefoperazon/ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh.
- Một vài trường hợp được báo cáo là bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng cefoperazon. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông, phải theo dõi thời gian prothrombin và bổ sung thêm vitamin K.
- Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển bệnh tiêu chảy. Cần phải nghĩ tiêu chảy do Clostridium difficile ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
8.2.1 Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Tránh dùng thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g trong thai kỳ do sulbactam và cefoperazon qua được nhau thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai.
8.2.2 Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Lưu ý khi sử dụng Bacsulfo 0,5g/0.5g trên phụ nữ cho con bú do sulbactam và cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ với lượng rất ít.
8.3 Xử trí khi quá liều
Các trường hợp quá liều sulbactam và cefoperazon có thể gây ra các biểu hiện không mong muốn như trên. Sử dụng phương pháp thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
8.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
9 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-32833-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
10 Thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g giá bao nhiêu?
Thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g mua ở đâu?
Thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Nhà sản xuất thuốc Bacsulfo 0,5g/0,5g là Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm với nhà máy đạt chuẩn WHO-ASEAN, dây chuyền sản xuất được Bộ y tế công nhận và phê duyệt.
- Thuốc Bacsulfo 1g/1g được đánh giá là dung nạp tốt vào cơ thể và cho tác dụng hiệu quả.
- Cefoperazon là kháng sinh thế hệ thứ 3, phổ rộng, được dùng khá phổ biến, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn với thời gian ngắn điều trị [2].
- Sulbactam có tác dụng ức chế beta-lactamase của vi khuẩn có khả năng ức chế beta-lactam, hỗ trợ mở rộng phổ của các kháng sinh họ beta-lactam.
13 Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm và một vài phản ứng khác. Cần test dị ứng trước khi tiêm, truyền.
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc, biến chứng quá liều cần thận trọng khi dùng. Thuốc cần được kê đơn và thực hiện tiêm truyền bởi các cán bộ y tế có kinh nghiệm.
- Phải dùng dưới sự hỗ trợ, giám sát của nhân viên y tế.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Bacsulfo 0,5g/0.5g xem đầy đủ bản pdf tại đây.
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 30 tháng 04 năm 2021). Cefoperazone, Drugbank. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2023