Bacero soft cap 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Young IL Pharm, Young IL Pharm Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Young IL Pharm Co., Ltd. |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên. |
Hoạt chất | Isotretinoin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4935 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Mụn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1316 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bacero soft cap 20mg được bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng mụn trứng cá nặng khi các phương pháp và liệu trình cơ bản không hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bacero soft cap 20mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Bacero soft cap 20mg là Isotretinoin 20mg
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bacero soft cap 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Bacero soft cap 20mg
Thuốc Bacero soft cap 20mg là thuốc gì?
Đây là thuốc có tác dụng điều trị mụn trứng cá nặng, sử dụng đường uống, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Isotretinoin là một dẫn xuất retinoid của Vitamin A, được sử dụng để điều trị mụn trứng cá nặng.
Isotretinoin tác dụng bằng cách thông qua việc thay đổi chu trình trong chu kỳ tế bào, sự biệt hóa tế bào. Những hoạt này giúp giảm sản xuất bã nhờn, ngăn chặn tắc nghẽn lỗ chân lông và sự phát triển của vi khuẩn gây mụn.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được thu tốt sau bữa ăn nhiều chất béo. Sinh khả dụng có thể khác nhau tùy từng thương hiệu.
Phân bố: Thể tích phân bố chưa được biết rõ. Tỉ lệ Isotretinoin liên kết với protein trên 99,9%, và chủ yếu với Albumin huyết thanh.
Thải trừ: Thuốc và chất chuyển hóa của nó được bài tiết và thải qua đường tiểu và phân. 53-74% liều uống được đào thải dưới dạng isotretinoin không đổi trong phân. Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng từ 7 - 39 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Bacero soft cap 20mg
Thuốc Bacero được chỉ định trong điều trị bệnh trứng cá nặng khi các liệu pháp điều trị bằng khán sinh và thuốc bôi không còn hiệu quả.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Thyanti Soft Capsule (Isotretinoin 10mg): Cách dùng & Giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bacero soft cap 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Bacero soft cap 20mg
Người lớn và thiếu niên: 0,5mg/kg/ngày, ngày dùng 1 - 2 lần. Có thể điều chỉnh liều và thời gian dùng tùy từng đối tượng, và liều thường khoảng 0,5-1 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng: Nên cân nhắc hiệu chỉnh liều phù hợp.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng cho đối tượng này.
3.2 Cách dùng thuốc Bacero
Dùng thuốc cùng hoặc sau bữa ăn. Đồ ăn nhiều chất béo giúp tăng hiệu quả của thuốc.
Uống đúng liều lượng được kê.
Nuốt nguyên viên, không nên làm vỡ viên thuốc.
Sử dụng thuốc bằng đường uống, nuốt nguyên viên.
Không nhai hay làm nhỏ viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bacero cho bệnh nhân bị mẩn cảm với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân suy gan.
Người có chỉ số mỡ máu cao.
Người thừa vitamin A.
Sử dụng đồng thời cùng các kháng sinh nhóm tetracyclin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Imanok 10mg - Đánh bay mụn trứng cá nặng ở ngực, mặt và lưng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Viêm và khô môi | Viêm đại tràng, hồi tràng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, viêm tụy | |
Huyết học | Tăng tốc độ lắng máu | Giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm bạch cầu trung tính nặng, giảm tiểu cầu hoặc giảm số lượng tiểu cầu, tăng tiểu cầu,thiếu máu | Mất bạch cầu hạt |
Chuyển hóa | Tăng tỉ lệ chất béo trung tính trong máu | Tăng cholesterol máu, tăng lipid máu, tăng đường huyết và giảm lipoprotein tỉ trọng cao | Đái tháo đường |
Hô hấp | Chảy máu cam, khàn tiếng, viêm mũi họng, khô mũi | Co thắt phế quản, khô họng | |
Da | Viêm da, khô da, ngứa, phát ban | Dị ứng, rụng tóc | |
Mắt | Viêm bờ mi, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt | Mờ mắt, đục thủy tinh thể | |
Cơ và xương khớp | Đau khớp, đau lưng, đau cơ | Viêm khớp, dính đầu xương , viêm gân | |
Sinh dục | Protein niệu, tiểu máu vi thể hoặc đại thể | ||
Thần kinh | Nhức đầu | Co giật, buồn ngủ, tăng áp lực nội sọ, hôn mê | |
Gan | Trầm cảm, lo lắng | ||
Quá mẫn | Phản ứng phản vệ |
6 Tương tác thuốc
Phenytoin: làm yếu xương khi sử dụng kéo dài và việc kết hợp các loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương.
Thuốc tránh thai: Giảm tác dụng của thuốc tránh thai.
Thuốc steroid: làm yếu xương khi sử dụng kéo dài và việc kết hợp các loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương.
Kháng sinh Tetracycline (doxycycline, Minocycline): làm tăng nguy cơ mắc một tình trạng hiếm gặp nhưng có khả năng nghiêm trọng gọi là giả u não do tăng áp lực trong não.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thời gian đầu điều trị, mụn có thể tăng lên nhưng sẽ giảm trong 7 - 10 ngày sử dụng.
Isotretinoin chỉ với một liều duy nhất có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng hoặc tử vong cho em bé. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thuốc không được chấp thuận khi sử dụng trên đối tượng dưới 12 tuổi.
Isotretinoin có thể gây giảm thị lực đặc biệt vào ban đêm, do đó đánh lái xe hay các hoạt động cần sự quan sát cao độ trong quá trình điều trị
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Theo phân loại nhóm thuốc dành cho thai kì, Isotretinoin được AU TGA và FDA xếp vào nhóm X, Thuốc có nguy cơ cao gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định trong thời kì mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc bài tiết của thuốc vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, đây là thuốc tan trong chất béo cho nên khả năng có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, việc sử dụng chỉ khi thật cần thiết, cần có sự chỉ định của bác sĩ và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian dùng thuốc [1].
7.2.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc Clazidyne cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể làm mờ mặt, có thể gây nguy hiểm cho người điều khiển.
7.2.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng khi quá liều: Nhức đầu, buồn nôn và nôn, ngủ gà, kích ứng hay ngứa.
Các triệu chứng này sẽ giảm dần khi ngừng thuốc mà không cần điều trị.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bacero nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm thấp, nhiệt cao và ánh sáng mặt trời.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Young IL Pharm Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Bacero soft cap 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bacero soft cap 20mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bacero soft cap 20mg mua ở đâu?
Thuốc Bacero soft cap 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Bacero soft cap 20mg
12 Ưu điểm
- Các thử nghiệm ngẫu nhiên đã chỉ ra, Isotretinoin là một lựa chọn điều trị hiệu quả cho các tình trạng da liễu ngoài mụn trứng cá [2].
- Isotretinoin không chỉ làm sạch mụn trứng cá ở hầu hết các bệnh nhân, mà còn có thể đạt được sự thuyên giảm lâu dài ở 70-80% bệnh nhân chỉ với một liệu trình [3].
- Các nghiên cứu cho thấy, sử dụng isotretinoin với liều 1-2mg/kg/ngày trong 3-4 tháng giúp làm sạch 60%-95% các tổn thương viêm ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Liều thấp tới 0,1mg/kg/ngày cũng đã chứng minh thành công trong việc làm sạch các tổn thương [4].
- Thiết kế dạng viên nang mềm giúp người dùng sử dụng dễ dàng và thuận tiện.
13 Nhược điểm
- Nhược điểm lớn nhất của thuốc là khả năng gây quái thai khi sử dụng trong giai đoạn mang thai.
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 12 tháng 10 năm 2021). Isotretinoin Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Sherman Chu và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 11 năm 2020). Oral isotretinoin for the treatment of dermatologic conditions other than acne: a systematic review and discussion of future directions, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Marius Rademaker (Đăng ngày tháng 8 năm 2013). Isotretinoin: dose, duration and relapse. What does 30 years of usage tell us?, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Nasr Y Khalil và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 12 năm 2019). Isotretinoin, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022