Azoran 50mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Rpg Life Sciences Limited |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-Med |
| Số đăng ký | 890115349724 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Azathioprin |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | alh360 |
| Chuyên mục | Thuốc ức chế miễn dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Azoran 50mg có thành phần:
- Azathioprin: ………………… 50mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azoran 50mg
Azoran 50mg là thuốc ức chế miễn dịch, được chỉ định dùng đơn trị hoặc kết hợp corticosteroid và/ hoặc các thuốc hoặc một số thủ thuật ức chế miễn dịch khác như một biện pháp chống thải ghép sau ghép tạng và điều trị một số bệnh lý như: bệnh Crohn cấp tính nặng hoặc dùng duy trì trong giai đoạn ổn định của bệnh Crohn, viêm đa cơ kháng corticoid, viêm loét đại tràng (duy trì giai đoạn ổn định),, viêm khớp dạng thấp nặng, viêm mạch, bệnh Pemphigus vulgaris, viêm gan mạn tính do tự miễn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Imuran 50mg Aspen giúp ức chế miễn dịch, chống thải ghép
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Azoran 50mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Chống thải ghép sau ghép tạng: dùng hàng ngày liều 1 - 2,5 mg/kg/ngày, điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng thuốc.
Nhược cơ toàn thân: dùng khởi đầu liều 0,5 - 1 mg/kg/ngày, dùng hàng ngày, sau đó trong khoảng 3 - 4 tuần tăng dần liều lên đến 2 - 2,5 mg/kg/ngày.
Các bệnh về mô liên kết và Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp,viêm đa cơ: liều khởi đầu cao nhất là 2,5 mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Điều chỉnh tùy thuộc đáp ứng, thường không dùng quá 3 mg/kg/ngày. Duy trì liều 1 - 3 mg/kg/ngày.
Bệnh Crohn cấp tính nặng hoặc dùng duy trì trong giai đoạn ổn định của bệnh Crohn: uống hàng ngày liều 2 - 2,5 mg/kg/ngày.
3.1.2 Trẻ em
Chống thải ghép sau ghép tạng: uống liều duy trì liều 1 - 3 mg/kg/ngày.
Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng (trẻ từ 2 - 17 tuổi): uống hàng ngày liều 2 mg/kg/ngày, có thể tăng liều lên 2.5 mg/kg/ngày khi cần.
Các bệnh tự miễn khác (trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi): dùng duy trì liễu 1 - 3 mg/kg/ngày.
3.1.3 Người già, người suy gan, suy thận
Điều chỉnh giảm liều.
3.2 Cách dùng
Thuốc Azoran 50mg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Azoran 50mg cho người bệnh mang thai, mẫn cảm với thuốc.
Người bệnh viêm khớp đã điều trị trước đó với các thuốc alkyl hóa.
Không dùng Azoran 50mg chung với azathioprin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Wedes 50mg - Thuốc ức chế miễn dịch, chống thải ghép
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn thứ phát, viêm khớp dạng thấp, ức chế tủy xương.
Ít gặp: chán ăn, khó chịu, sốt; nhiễm nấm, virus, vi khuẩn nặng; đau cơ, đau khớp; ứ mật, tăng phosphatase kiềm, transaminase và bilirubin, chức năng gan tổn thương; phản ứng da, rụng tóc; buồn nôn, viêm tụy, tiêu chảy.
Hiếm gặp: xuất huyết, xuất huyết ruột, thủng ruột, thiếu máu đại hồng cầu, đau khớp, ức chế tủy xương nặng, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, quá mẫn, phát ban, viêm tụy, bệnh tắc tĩnh mạch gan, viêm phổi kẽ, viêm tụy, sốt.
6 Tương tác
Allopurinol: azathioprin có thể bị tăng độc tính khi dùng phối hợp. Tốt nhất nên tránh dùng 2 thuốc cùng lúc.
Tương tác với Cotrimoxazol: có thể làm giảm bạch cầu mạnh.
Tương tác với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: có thể gây thiếu máu nặng và giảm bạch cầu.
Vắc xin virus sống, Natalizumab, mercaptopurin, leflunomid: bị tăng tác dụng khi dùng chung với azathioprin.
Các dẫn chất của 5-ASA, Trimethoprim, Trastuzumab, Sulfamethoxazole, Febuxostat: azathioprin có thể bị giảm tác dụng.
Tương tác với Warfarin: warfarin bị giảm tác dụng.
Echinacea: azathioprin bị giảm tác dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Mức độ và thời gian tác dụng của thuốc khi điều trị có thể khác nhau, do tỷ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người bệnh.
Đã có báo cáo về độc tính gan khi dùng azathioprin, đặc biệt ở những bệnh nhân ghép thận, viên gan B, C mạn tính. Do đó, người bệnh dùng Azoran 50mg cần được kiểm chức năng gan. Nếu xuất hiện vàng da, cân nhắc ngừng dùng thuốc.
Dùng Azoran 50mg thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc đang điều trị với Allopurinol.
Độc tính của thuốc tăng lên ở người cao tuổi, do đó cần điều chỉnh liều khi theo Độ thanh thải khi cần điều trị.
Lưu ý nguy cơ thúc đẩy sự phát triển của các tế bào tiền ung thư của azathioprin khi điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Azathioprin có thể gây hại cho thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: thuốc vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, cần ngừng cho trẻ bú khi điều trị với azathioprin.
7.3 Xử trí quá liều
Quá liều azathioprin có thể dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, giảm sản tủy xương và từ vong.
Xử trí: rửa dạ dày, sử dụng than hoạt và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Azoran 50mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
- Thuốc Azathioprin 50mg Davipharm do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên, là thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong điều trị một số bệnh tự miễn như Lupus ban đỏ hệ thống, viêm gan tự miễn, viêm khớp dạng thấp nặng, pemphigus thể thông thường, … và chỉ định phòng thải ghép sau ghép tạng.
- Thuốc Azathioprine Mylan 50mg do Công ty Mylan sản xuất, bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 100 viên, được chỉ định dùng kết hợp với corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác nhằm ngăn chặn cơ thể thải ghép cơ quan mới sau ghép tạng. Thuốc Azathioprine Mylan 50mg cũng được dùng trong điều trị một số bệnh tự miễn như viêm đa cơ, viêm khớp dạng thấp nặng, viêm nút quanh động mạch, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, ….
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Azathioprin là một chất tương tự purine, được chuyển hóa thành mercaptopurine (6-MP) (chất chuyển hóa có hoạt tính), nhờ tác động của các enzyme hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (HPRT). Tiếp theo đó, 6-MP được chuyển thành 6-thioinosin-5'- monophosphat (T-IMP) dưới tác dụng của enzym HGPRT. Chất chuyển hóa T-IMP có khả năng ức chế tổng hợp các purin nucleotid - nguyên liệu cần thiết để để tổng hợp DNA và RNA, từ đó làm gián đoạn quá trình tổng hợp DNA.[1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Azathioprine được hấp thu tốt sau khi uống, đạt Cmax sau 1-2 giờ.
Phân bố: azathioprin và chất chuyển hóa 6-mercaptopurin gắn khoảng 30% với protein huyết tương, chưa rõ sự phân bố của thuốc trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai.
Chuyển hóa: thuốc được phân giải nhanh thành 6-mercaptopurin.
Thải trừ: các chất chuyển hóa của thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
10 Thuốc Azoran 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Azoran 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Azoran 50mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Azoran 50mg cho hiệu quả ức chế miễn dịch rõ rệt trong điều trị dài hạn các bệnh lý tự miễn và ngăn chặn thải ghép sau ghép tạng.
- Thuốc Azoran 50mg bào chế dang viên nén giúp việc sử dụng thuốc và tuân thủ liều dùng dễ dàng hơn.
13 Nhược điểm
- Sử dụng Azoran 50mg có thể gây tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Oranus Mohammadi, Thamer A. Kassim (Ngày đăng: Ngày 1 tháng 5 năm 2023), Azathioprin, NCBI. Truy cập ngày 06 tháng 12 năm 2025

