Azoltel 400
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH LD Stella Pharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH LD Stella Pharm |
Số đăng ký | VD-34463-20 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hoạt chất | Albendazole |
Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am58 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ký Sinh Trùng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Azoltel 400 được chỉ định để điều trị nhiễm ký sinh trùng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azoltel 400
1 Thành phần
Thành phần:
- Albendazole 400 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azoltel 400
Bệnh ấu trùng sán lợn ở hệ thần kinh.
Bệnh nang sán chó ở gan, phổi hoặc màng bụng trong trường hợp trước khi tiến hành phẫu thuật hoặc trong trường hợp không thể phẫu thuật.
Nhiễm một loại ký sinh trùng hoặc nhiều loại ký sinh trùng cùng lúc.
Ấu trùng di trú ở da hoặc ấu trùng di trú nội tạng.
Sán lá gan.
Bệnh do Giardia gây nên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Frantel (Albendazole 400mg): Tác dụng, cách dùng, lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách sử dụng thuốc Azoltel 400
Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi có cân nặng ≥ 60 kg: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 8-30 ngày, uống cùng thức ăn Cân nặng dưới 60kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia làm 2 lần, trong 8-30 ngày, uống cùng thức ăn. |
Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật) | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi có cân nặng ≥ 60 kg: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống cùng thức ăn. Một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Điều trị 3 đợt liên tiếp. Cân nặng dưới 60kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia làm 2 lần,uống cùng thức ăn. Một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Điều trị 3 đợt liên tiếp. |
Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg uống một liều duy nhất, trường hợp cần thiết có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg uống 1 liều duy nhất, trường hợp cần thiết có thể nhắc lại sau 3 tuần. |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Trường hợp cần thiết có thể nhắc lại sau 3 tuần. Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Trường hợp cần thiết có thể nhắc lại sau 3 tuần. |
Giun Capillaria | Người lớn và trẻ em: 200mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày. |
Ấu trùng di trú ở da | Người lớn: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể uống tăng lên 5-7 ngày. Trẻ em: 5mg/kg/ngày, trong 3 ngày. |
Bệnh do Giardia | 400mg/lần/ngày, trong 5 ngày. |
Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis | Trẻ em và người lớn: 10mg/kg/ngày, trong 7 ngày. |
Bệnh giun chỉ bạch huyết, nhiễm giun chỉ tiềm ẩn | 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc Ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. |
Nhiễm Toxocara | Người lớn hoặc trẻ em: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày. |
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc (bao gồm dược chất và tá dược).
Phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Alzental 400mg: tác dụng, chỉ định và liều dùng
5 Tác dụng phụ
Trường hợp điều trị ngắn ngày (dưới 3 ngày) một số bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng khó chịu ở Đường tiêu hóa.
Khi điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus, ấu trùng sán lợn, dùng liều cao và dài ngày, tác dụng phụ thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường, các tác dụng phụ thường không quá nguy hiểm và có thể hồi phục.
Thường gặp
- Sốt, đau đầu, đau bụng, chức năng gan bất thường, rụng tóc (có hồi phục).
Ít gặp
- Phản ứng dị ứng, ban da, giảm bạch cầu, suy thận cấp.
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết khối.
6 Tương tác
Dexamethasone: Tăng nồng độ của Albendazole sulfoxide trong huyết tương.
Praziquantel: Tăng nồng độ của Albendazole trong huyết tương.
Cimetidine: Nồng độ của Albendazole trong dịch nang sán và trong mật tăng lên.
Theophylin: Không có sự thay đổi dược động học của Theophylin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định sử dụng thuốc để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, bệnh nhân cần được thăm khám mắt cẩn thận để loại trừ trường hợp tổn thương võng mạc.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Theo dõi chức năng gan và huyết cầu 2 lần đối với mỗi chu trình trong trường hợp sử dụng liều cao và kéo dài.
Khi điều trị liều cao và kéo dài, phụ nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai không dùng nội tiết trong và sau khi dùng 1 tháng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zentel 200mg: tác dụng, liều dùng và lưu ý sử dụng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng do khi thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.
Trường hợp xảy ra quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
7.4 Bảo quản
Azoltel 400 được bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Azoltel 400 cần để ở nơi khô ráo, thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Albenca 200 với thành phần chứa Albendazole 200mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất có giá 6.000 đồng/hộp 1 vỉ 2 viên.
- Thuốc SaViAlben 400 do Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm sản xuất có giá 10.000 đồng/hộp 1 vỉ x 1 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-34463-20
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Azotel 400 có tốt không? Azotel 400 với thành phần chứa Albendazole là dẫn chất của benzimidazole carbamate. [1]
Albendazole được sử dụng để điều trị ấu trùng sán lợn. Thuốc có phổ tác dụng rộng đối với các loại giun đường ruột bao gồm:
- Giun đũa.
- Giun móc.
- Giun tóc.
- Giun lươn.
- Giun kim.
- Giun Capillaria.
- Giun xoắn.
Bên cạnh đó, Albendazole cũng có tác dụng đối với ấu trùng di trú ở da.
Albendazole cũng được chỉ định để điều trị bệnh sán lá gan, bệnh do Giardia gây ra.
Cơ chế tác dụng của thuốc chưa thực sự được hiểu rõ. Albendazole có ái lực mạnh với beta-tubulin do đó ức chế sự trùng hợp của các vi tiểu quản, ức chế sự hấp thu Glucose của tế bào ký sinh trùng làm cho chúng bất động và chết.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Khả năng hấp thu kém khi sử dụng theo đường tiêu hóa. Tuy nhiên, sự hấp thu sẽ tăng lên khi sử dụng đồng thời với bữa ăn có nhiều chất béo.
Phân bố: Phân bố rộng trong các dịch của cơ thể, dịch não tủy, huyết thanh, nang sán, nước tiểu. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 70%.
Chuyển hóa: Qua gan để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 1% thuốc được thải trừ qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải trừ qua mật.
11 Thuốc Azoltel 400 giá bao nhiêu?
Thuốc Azoltel 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Azotel 400 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Azoltel 400 mua ở đâu?
Thuốc Azoltel 400 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Liều dùng đơn giản.
- Dạng viên nhai tiện sử dụng, thích hợp cho cả trẻ em và người lớn.
- Thuốc Azoltel 400 được Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất, trải qua quy trình kiểm nghiệm khắt khe, đảm bảo chất lượng.
- Albendazole có thể được sử dụng như một chất chống ung thư mới cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt. [2]
14 Nhược điểm
- Việc sử dụng albendazole liều cao, kéo dài có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu trung tính do ức chế tủy xương. [3]
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugs.com. Albendazole, Drugs.com. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Ukjin Kim và cộng sự (Ngày đăng tháng 5 năm 2021). Albendazole exerts antiproliferative effects on prostate cancer cells by inducing reactive oxygen species generation, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Jong-Yil Chai và cộng sự (Ngày đăng tháng 6 năm 2021). Albendazole and Mebendazole as Anti-Parasitic and Anti-Cancer Agents: an Update, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023