Azicine 500 (Viên nén bao phim)
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. |
Số đăng ký | VD-33095-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 6 viên nén bao phim |
Hoạt chất | Azithromycin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4734 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3839 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Azicine 500 với thành phần chứa Azithromycin hàm lượng 500mg được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azicine 500
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Azicine 500
Mỗi viên nén bao phim chứa Azithromycin 500mg.
Tá dược vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azicine 500
2.1 Tác dụng của thuốc Azicine 500
Azicine 500 là thuốc gì?
Azithromycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Cơ chế tác dụng của nhóm kháng sinh này là gắn vào tiểu đơn vị ribosome 50S đồng thời ngăn chặn quá trình di chuyển của cá peptid, hậu quả là protein của vi khuẩn không được tổng hợp. [1].
Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương | Streptococcus aureus, streptococcus pneumoniae, streptococcus pyogenes. |
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm | H.influenzae, Moraxella catarrhalis, H.parainfluenzae, Legionella pneumophila, Pasteurella multocida. |
Vi khuẩn kỵ khí | Clostridium perfringens, Fusobacterium spp,... |
Các loại vi khuẩn khác | Chlamydia, Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium… |
2.2 Đặc tính dượ c động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống, Sinh khả dụng đạt khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt được sau khoảng 2 đến 3 giờ.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi ở các mô, nồng độ thuốc trong máu thấp hơn nồng độ thuốc ở trong mô.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng còn hoạt tính và dạng chất chuyển hóa. Một phần nhỏ được thải trừ qua nước tiểu.
2.3 Chỉ định thuốc Azicine 500
Azicine 500 được chỉ định trong các trường hợp:
Viêm amidan, viêm họng gây ra bởi S.pyogenes.
Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây nên bởi các chủng vi khuẩn H.influenzae, S. pneumoniae, M. catarrhalis.
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do H.influenzae, S. pneumoniae, M. catarrhalis.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do H.influenzae.
Nhiễm trùng da, nhiễm trùng cấu trúc da.
Viêm cổ tử cung, viêm đường tiết niệu do C.trachomatis.
Phòng ngừa trường hợp tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azicine 250mg (gói) điều trị nhiễm khuẩn tức thì
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Azicine 500
3.1 Liều dùng thuốc Azicine 500
Với bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên điều trị đợt nhiễm trùng cấp trong bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính ở mức độ nhẹ đến vừa hoặc các trường hợp viêm họng, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm amidan, nhiễm trùng da không biến chứng: Uống 250mg/lần/ngày vào ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị.
Điều trị viêm xoang cấp: Uống 500mg/lần/ngày, dùng 3 ngày.
Điều trị hạ cam: Sử dụng liều duy nhất 1g.
Viêm đường tiết niệu, viêm cổ tử cung do C.trachomatis: Uống liều duy nhất 1g.
Phòng ngừa tái nhiễm trùng MAC: Liều 500mg/lần/ngày kết hợp với Ethambutol 15mg/kg/lần/ngày có thể phối hợp thêm với rifabutin 300mg/lần/ngày.
Điều trị nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV: 250mg/ngày hoặc 500 mg uống 3 lần mỗi tuần kết hợp với rifabutin 300mg/ngày hoặc rifampin 600mg/ngày và ethambutol 25mg/kg/ngày dùng trong 2 tháng sau đó giảm liều còn 15 mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Azicine 500 hiệu quả
Uống thuốc tối thiểu 1 giờ trước khi ăn hoặc cách xa bữa ăn khoảng 2 tiếng.
Thuốc được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Azicine 500.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Travinat 500mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Nhìn chung azithromycine được đánh giá là dung nạp tốt, tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn thường thấp (chỉ khoảng 13% số người bệnh).
Các tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Ăn không ngon, đầy hơi, khó tiêu.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Các phản ứng khác: viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, tăng transaminase, giảm bạch cầu trung tính mức độ nhẹ.
6 Tương tác
Nồng độ đỉnh của azithromycin có thể bị giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid do đó nên sử dụng riêng rẽ.
Làm tăng khả năng chảy máu khi sử dụng cùng các thuốc chống đông. Tuy nhiên, tương tác này chưa thực sự có ý nghĩa trên lâm sàng.
Nguy cơ ngộ độc digitalis có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với azithromycin.
Có thể xảy ra độc tính cấp với triệu chứng mất cảm giác, co thắt mạch ngoại biên khi sử dụng đồng thời với Ergotamin và dihydroergotamine.
Azithromycin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzym CYP450.
Azicine có thể làm giảm Độ thanh thải của Triazolam từ đó làm tăng tác dụng dược lý của thuốc này.
Dược động học của Cimetidin không bị ảnh hưởng khi sử dụng 2 thuốc cách xa nhau.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi chặt chẽ khi bệnh nhân có các biểu hiện như phù mạch, phản vệ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy gan.
Dữ liệu về việc sử dụng Azithromycin cho bệnh nhân suy thận còn hạn chế do đó thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có mức độ lọc ở cầu thận dưới 10ml/phút.
Sử dụng đúng theo liều lượng khuyến cáo của bác sĩ để hạn chế tối đa tình trạng kháng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các dữ liệu về độ an toàn còn hạn chế do đó chỉ sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó cần sử dụng thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Giảm thính giác có hồi phục, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Sử dụng Than hoạt tính, điều trị triệu chứng và điều trị phối hợp khi cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33095-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên nén bao phim.
9 Thuốc Azicine 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Azicine 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Azicine 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Azicine 500 mua ở đâu?
Thuốc Azicine 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azicine 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Azicine 500
12 Ưu điểm
- Thuốc Azicine 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000. Hiện nay, Stella là công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam. Chất lượng thuốc và các sản phẩm của công ty đã được Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công nhận đạt chất lượng cao.
- Azithromycin được chứng minh là có khả năng dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ.
- Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng hoạt chất Azithromycin có khả năng làm giảm đáng kể nguy cơ loạn sản phế quản phổi ở trẻ sinh non. [2]
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2019 đã cho thấy rằng, việc sử dụng Azithromycin cho thấy có xu hướng hiệu quả hơn Cefaclor trong việc điều trị viêm amidan ở trẻ với tỷ lệ xuất hiện các phản ứng có hại thường thấp. [3]
13 Nhược điểm
- Dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc Azicine 500 với phụ nữ có thai còn hạn chế.
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Sử dụng kéo dài có thể gây nên tình trạng kháng thuốc ở một số chủng vi khuẩn.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 27 tháng 10 năm 2022). Azithromycin, Drugbank. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Coral Smith 1, Oluwaseun Egunsola 1, Imti Choonara 1, Sailesh Kotecha 2, Evelyne Jacqz-Aigrain 3, Helen Sammons (Ngày đăng 9 tháng 12 năm 2015). Use and safety of azithromycin in neonates: a systematic review, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Peng Li 1, Genqin Jiang 1, Xiaofei Shen (Ngày đăng tháng 10 năm 2019). Evaluation of 3-day azithromycin or 5-day cefaclor in comparison with 10-day amoxicillin for treatment of tonsillitis in children, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2022