1 / 17
thuoc azenmarol 4mg 1 B0374

Azenmarol 4mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

185.000
Đã bán: 256 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-28826-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6037
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1529 lần

Thuốc Azenmarol 4mg được chỉ định để điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị dự phòng và tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azenmarol 4mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Acenocoumarol 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azenmarol 4mg 

2.1 Thuốc Azenmarol 4mg là thuốc gì và tác dụng

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Acenocoumarol đường uống được hấp thu dễ dàng với Sinh khả dụng khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1 - 3 giờ.

Phân bố: Khoảng 99% acenocoumarol liên kết với protein huyết tương. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và có Thể tích phân bố là 0,16 - 0,34 lít/kg.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bước một qua gan bởi hệ enzym cytochrom P450, trong đó có isoenzym CYP2C9 tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính là amin và acetamid và một số chất chuyển hóa khác có thể có hoạt tính.

Thải trừ: Acenocoumarol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 60%), một phần thải trừ qua phân (khoảng 29%) và thuốc tiết được qua sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc là 8 - 11 giờ. [1]

2.1.2 Dược lực học

Acenocoumarol là một dẫn chất coumarin kháng vitamin K có tác dụng chống đông máu. Thông qua cơ chế ức chế enzym vitamin K epoxid reductase làm ngăn cản quá trình chuyển hóa acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic dẫn tới không thể hình thành được các protein là tiền thân của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X.

Acenocoumarol ngăn ngừa sự tổng hợp dạng hoạt động của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X.

Acenocoumarol có ưu điểm so với 2 thuốc chống đông khác là wafarin và phenprocoumon, đó là rút ngắn thời gian tác dụng. 

Acenocoumarol được chỉ định để điều trị và dự phòng bệnh tim gây tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi và huyết khối (trong nhồi máu cơ tim) và cơn thiếu máu não thoáng qua. [2] 

2.2 Chỉ định thuốc Azenmarol 4mg 

Thuốc Azenmarol 4mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá và van nhân tạo.
  • Dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, các biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng hay loạn động thất trái nặng gây tắc mạch. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim thay thế cho aspirin.  
  • Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi (ví dụ như: phẫu thuật khớp háng) và dự phòng tái phát khi điều trị tiếp thay cho Heparin.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil-1 - dự phòng huyết khối tĩnh mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Azenmarol 4mg 

3.1 Liều dùng Azenmarol 4mg 

3.1.1 Người lớn

Liều thường dùng:

  • Ngày 1: 1 viên/ngày.
  • Ngày 2: 1 - 2 viên/ngày.

Liều duy trì là 1 - 8mg/ngày (¼ - 2 viên) tùy theo đáp ứng sinh học của từng bệnh nhân. Cần theo dõi sinh học của người bệnh và hiệu chỉnh liều tương ứng mỗi lần 1mg.

3.1.2 Người cao tuổi

Liều khởi đầu phải thấp hơn liều ở người lớn. Liều duy trì trong quá trình điều trị thường chỉ bằng 1/2 - 3/4 so với liều ở người lớn.

3.2 Cách dùng thuốc Azenmarol 4mg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc thường được uống một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm theo chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay với các dẫn chất coumarin khác. 
  • Bệnh nhân thiếu hụt Vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Người bệnh mắc tăng huyết áp (nặng), suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút).
  • Bệnh nhân suy gan nặng, có thời gian prothrombin kéo dài.
  • Người có nguy cơ chảy máu hoặc mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay có khả năng phải mổ lại.
  • Bệnh nhân tai biến mạch máu não.
  • Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá tràng iến triển.
  • Không dùng đồng thời với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.
  • Không dùng thuốc trong vòng 48 giờ sau khi sinh.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): chảy máu, có thể xảy ra ở khắp nơi trên cơ thể như chân tay, các phủ tạng, ổ bụng, mắt, hệ thần kinh,...

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): tiêu chảy có thể kèm phân nhiễm mỡ, đau khớp.

Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000): Rụng tóc; hoại tử da khu trú, dị ứng da.

Rất hiếm gặp (1/100 000 ≤ ADR < 1/10 000): viêm mạch máu, tổn thương gan.  

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày)Chống chỉ định: Aspirin làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu
MiconazolChống chỉ định: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng
PhenylbutazonChống chỉ định: làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá
Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazolChống chỉ định: Tăng nguy cơ chảy máu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá
Aspirin với liều dưới 3g/ngàyKhông nên phối hợp
Thuốc chống viêm không steroidKhông nên phối hợp
CloramphenicolKhông nên phối hợp: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu. Phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngưng cloramphenicol
DiflunisalTăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu. Nên dùng thuốc giảm đau khác, ví dụ paracetamol

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Hướng dẫn người bệnh tuân thủ điều trị, uống thuốc đúng liều lượng đúng thời điểm theo chỉ định của bác sĩ.

Phải tiến hành xét nghiệm kiểm tra tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) định kỳ trên cùng một vị trí.

Thận trọng ở người bệnh can thiệp ngoại khoa, cân nhắc hiệu chỉnh liều hoặc tạm ngưng sử dụng thuốc.

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ hay hạ protein máu, cần theo dõi cẩn thận và hiệu chỉnh liều nếu cần thiết.

Thận trọng trong thời gian mấy tháng đầu điều trị hoặc khi bệnh nhân ra viên vì có nguy cơ xảy ra tai biến xuất huyết.

Không nên dùng thuốc cho người bệnh bị di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc có chứa Lactose.

Không nên đột ngột ngừng sử dụng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Thời kỳ mang thai

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu và cuối thai kỳ cì thuốc có khả năng gây dị tật trên thai nhi. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và không còn liệu pháp an toàn khác thay thế (như heparin).

7.2.2 Thời kỳ cho con bú

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu mẹ cho con bú phải dùng thuốc thì nên bù vitamin K cho trẻ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: xuất huyết bao gồm: chảy máu mũi, nướu; nôn và ho ra máu; xuất huyết dạ dày - ruột, dưới da, âm đạo; đái ra máu kèm cơn đau quặn thận, tụ máu và chảy máu trong khớp hay rong kinh.

Xử trí: thường căn cứ vào INR và các dấu hiệu chảy máu. Nếu đã dùng thuốc chống đông nhưng không dùng vitamin K, cần xét nghiệm lại INR sau 2 - 3 ngày để cahwsc chắn rằng INR đã giảm. Có thể sử dụng vitamin K để điều chỉnh tác dụng của thuốc chống đông máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28826-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Azenmarol 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Azenmarol 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Azenmarol 4mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Azenmarol 4mg mua ở đâu?

Thuốc Azenmarol 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azenmarol 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Azenmarol 4mg hiệu quả trong điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim, điều trị dự phòng và tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi.
  • Sử dụng quá nhiều thuốc chống đông máu không liên quan đến các triệu chứng chảy máu. Sự phục hồi của INR (xét nghiệm máu để xác định thời gian đông máu) tốt hơn khi sử dụng acenocoumarol. Do đó ở những bệnh nhân có nhiều đợt đông máu quá mức, acenocumarolo có thể thay thế warfarin. [3]
  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 17 hình ảnh

thuoc azenmarol 4mg 1 B0374
thuoc azenmarol 4mg 1 B0374
thuoc azenmarol 4mg 2 N5661
thuoc azenmarol 4mg 2 N5661
thuoc azenmarol 4mg 3 D1066
thuoc azenmarol 4mg 3 D1066
thuoc azenmarol 4mg 4 C1054
thuoc azenmarol 4mg 4 C1054
thuoc azenmarol 4mg 5 B0142
thuoc azenmarol 4mg 5 B0142
thuoc azenmarol 4mg 6 P6034
thuoc azenmarol 4mg 6 P6034
thuoc azenmarol 4mg 7 F2712
thuoc azenmarol 4mg 7 F2712
thuoc azenmarol 4mg 8 K4462
thuoc azenmarol 4mg 8 K4462
thuoc azenmarol 4mg 9 C0745
thuoc azenmarol 4mg 9 C0745
thuoc azenmarol 4mg 10 P6128
thuoc azenmarol 4mg 10 P6128
thuoc azenmarol 4mg 11 R7787
thuoc azenmarol 4mg 11 R7787
thuoc azenmarol 4mg 12 I3151
thuoc azenmarol 4mg 12 I3151
thuoc azenmarol 4mg 13 V8534
thuoc azenmarol 4mg 13 V8534
thuoc azenmarol 4mg 14 R7074
thuoc azenmarol 4mg 14 R7074
thuoc azenmarol 4mg 15 Q6062
thuoc azenmarol 4mg 15 Q6062
thuoc azenmarol 4mg 16 J4841
thuoc azenmarol 4mg 16 J4841
thuoc azenmarol 4mg 17 P6501
thuoc azenmarol 4mg 17 P6501

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2023.
  2. ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2023.
  3. ^ Tác giả Barcelona và cộng sự (Đăng ngày 01 tháng 09 năm 2022). Over-anticoagulation by vitamin K antagonists and gender differences, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2o23.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình muốn đặt 1 hộp ạ

    Bởi: Thu Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ chị có thể nhắn tin trực tiếp hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn và đặt hàng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Azenmarol 4mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Azenmarol 4mg
    H
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc khá ok sẽ quay lại

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633