1 / 10
azenmarol 1mg M4866

Azenmarol 1

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

270.000
Đã bán: 355 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-28825-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6388
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2042 lần

Thuốc Azenmarol 1 với thành phần chứa Acenocoumarol 1mg được chỉ định để dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạnh do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azenmarol 1

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Azenmarol 1

  • Dược chất: Acenocoumarol 1mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Azenmarol 1

2.1 Azenmarol 1 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Azenmarol 1

Acenocoumarol là thuốc có tác dụng kháng vitamin K thuộc dẫn chất coumarin.

Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym vitamin K epoxid reductase từ đó ngăn cản sự tổng hợp của các yếu tố đông máu (II, VII, IX, X).

Thời gian tác dụng của acenocoumarol có thể đạt được tối đa từ 24-48 giờ tùy thuộc vào liều thuốc sử dụng. Sau khi ngừng điều trị bằng acenocoumarol, thời gian prothrombin sẽ trở về trạng thái trước khi sử dụng thuốc.

Thời gian điều trị bằng acenocoumarol thường sẽ phải kéo dài nhiều ngày. Cần lưu ý rằng, sau khi ngừng thuốc, tác dụng chống đông có thể kéo dài thêm 2 đến 3 ngày.

Acenocoumarol được chứng minh có tác dụng ngăn ngừa huyết khối thứ phát đồng thời hạn chế được sự phát triển của các cục huyết khối trước đó. Thuốc Azenmarol 1 không có khả năng tiêu huyết khối trực tiếp.

Thời gian tác dụng của acenocoumarol thường ngắn hơn warfarin.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Khi sử dụng theo đường uống, thuốc hấp thu nhanh. Sinh khả dụng có thể đạt được 60%. Sau khoảng 1-3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Phân bố: Acenocoumarol gắn với protein huyết tương khoảng 99%. Thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết 1 phần nhỏ vào trong sữa mẹ.

Chuyển hóa: Acenocoumarol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450 tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ được thải trừ qua phân.

2.3 Chỉ định thuốc Azenmarol 1

Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong một số trường hợp như:

  • Rung nhĩ.
  • Bệnh van 2 lá.
  • Van nhân tạo.

Dự phòng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim bao gồm:

  • Huyết khối trên thành tim.
  • Rối loạn chức năng thất trái nặng.
  • Loạn động thất trái.

Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân không dung nạp với aspirin.

Bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu.

Bệnh nhân nghẽn mạch phổi.

Acenocoumarol được sử dụng trong trường hợp thay thế cho Heparin để điều trị tiếp cho bệnh nhân.

Bệnh nhân phẫu thuật khớp háng hoặc đặt ống thông cần dự phòng huyết khối tĩnh mạch.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil-1 - dự phòng huyết khối tĩnh mạch 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Azenmarol 1

3.1 Liều dùng thuốc Azenmarol 1

Liều dùng hiệu chỉnh tùy theo tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh.

Liều thông thường được khuyến cáo là:

  • 4 viên/ngày trong ngày đầu điều trị.
  • 4-8mg/ngày trong ngày thứ 2 điều trị.

Liều duy trì là 1-8mg mỗi ngày. Khi cần hiệu chỉnh liều, nên tiến hành từng nấc 1mg cho bệnh nhân.

Giảm liều còn ½ - ¾ ở người bệnh lớn tuổi.

Điều trị thay thế tiếp heparin: Tiếp tục điều trị bằng heparin cho tới khi INR đạt được trị số mong muốn.

Trong trường hợp cần phẫu thuật, cần ngừng sử dụng thuốc ít nhất là 5 ngày. Trường hợp cần thiết có thể sử dụng vitamin K để đảo ngược tác dụng của Acenocoumarol.

3.2 Cách dùng thuốc Azenmarol 1 hiệu quả

Azenmarol 1 được sử dụng theo đường uống, nên uống vào 1 thời điểm cố định trong ngày.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Azenmarol 1.

Bệnh nhân tăng huyết áp, có nguy cơ chảy máu, suy gan nặng, suy thận nặng.

Bệnh nhân bị thiếu hụt Vitamin C.

Quá trình sản sinh máu bị bất thường.

Bệnh nhân đang có nguy cơ xuất huyết hoặc gặp tình trạng rối loạn máu.

Bệnh nhân tai biến mạch máu não, loét dạ dày tá tràng tiến triển, giãn tĩnh mạch thực quản.

Không sử dụng đồng thời với Aspirin liều cao, diflunisal, phenylbutazon, miconazol, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazole.

Phụ nữ sau khi sinh trong vòng 48 giờ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Chảy máu.

Ít gặp: Tiêu chảy, đau khớp.

Hiếm gặp: Hoại tử da, rụng tóc, mẩn đỏ,..

Rất hiếm gặp: Tổn thương gan, viêm mạch máu.

6 Tương tác

Không nên phối hợp Azenmarol 1 với các thuốc chống viêm không steroid, aspirin liều dưới 3g mỗi ngày, Cloramphenicol, diflunisal vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc bao gồm: Cimetidin, Amiodarone, Allopurinol, corticoid, cyclin, nhóm imidazol,..

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận mức độ vừa và nhẹ, bệnh nhân hạ protein máu.

Không được ngừng thuốc đột ngột.

Có thể phải tạm ngừng hoặc giảm liều thuốc chống đông trong trường hợp bệnh nhân cần can thiệp ngoại khoa.

Kiểm tra chỉ số INR định kỳ.

Cần lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh, tránh tình trạng uống nhầm hoặc quá liều thuốc.

Khuyến cáo bệnh nhân sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày vào một thời điểm nhất định.

Không nên sử dụng Azenmarol 1 cho bệnh nhân không dung nạp được galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không sử dụng Azenmarol 1 cho phụ nữ đang trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén.

Thời kỳ cho con bú: Có thể cần phải sử dụng vitamin K cho những trẻ đang bú mẹ nếu bắt buộc phải điều trị bằng Azenmarol 1 cho người mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Xuất huyết, nhịp tim nhanh, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, hạ huyết áp,..

Xử trí: Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Azenmarol 1 được bảo quản ở nơi khô, mát.

Tránh ánh nắng.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28825-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Azenmarol 1 giá bao nhiêu?

Thuốc Azenmarol 1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Azenmarol 1 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Azenmarol 1 mua ở đâu?

Thuốc Azenmarol 1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azenmarol 1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng, việc sử dụng acenocoumarol được đánh giá là có hiệu quả trong các trường hợp thay van tim, rung tâm nhĩ, bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu, nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật với độ an toàn ở mọi lứa tuổi. Đồng thời, nó cũng được cho là đem lại nhiều lợi thế và độ ổn định tốt hơn warfarin. [1]
  • Do hàm lượng acenocoumarol trong sữa mẹ thấp nên trẻ sơ sinh ăn vào rất ít do đó việc điều trị bằng acenocoumarol cho người mẹ trong thời gian cho con bú gây ra ít rủi ro cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. [2]
  • Thuốc có tác dụng tốt trong trường hợp ngăn chặn sự phát triển của các cục huyết khối đã có từ trước.
  • Azenmarol 1 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
  • Kích thước viên nhỏ, dễ sử dụng.

12 Nhược điểm

  • Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
  • Cần có sự kê đơn của bác sĩ.

Tổng 10 hình ảnh

azenmarol 1mg M4866
azenmarol 1mg M4866
azenmarol 1mg 8 I3688
azenmarol 1mg 8 I3688
azenmarol 1mg 0 N5458
azenmarol 1mg 0 N5458
azenmarol 1mg 1 Q6447
azenmarol 1mg 1 Q6447
azenmarol 1mg 2 N5065
azenmarol 1mg 2 N5065
azenmarol 1mg 3 A0273
azenmarol 1mg 3 A0273
azenmarol 1mg 4 F2832
azenmarol 1mg 4 F2832
azenmarol 1mg 5 G2807
azenmarol 1mg 5 G2807
azenmarol 1mg 6 U8470
azenmarol 1mg 6 U8470
azenmarol 1mg 8 V8544
azenmarol 1mg 8 V8544

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Abhijit Trailokya và cộng sự (Ngày đăng tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023
  2. ^ Cơ sở dữ liệu về thuốc và cho con bú (Ngày đăng năm 2006). Acenocoumarol, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình liên hệ đặt hàng như nào vậy

    Bởi: Huyền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, bạn có thể liên hệ qua số hotline 1900 888 633 để đặt hàng bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Azenmarol 1 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Azenmarol 1
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Bác sĩ kê đơn thuốc này mà tìm mấy nhà thuốc k có, may mà đặt hàng được ở đây

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633